Gihon (Ryukyu)

Gihon
Quốc vương Lưu Cầu
Quốc vương nhà Shunten thứ 3
Nhiệm kỳ
1248–1259
Tiền nhiệmShunbajunki
Kế nhiệmEiso
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
1206
Nơi sinh
Nhật Bản
Mất
Ngày mất
1260
Nơi mất
Okinawa
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Shunbajunki
Gia tộcVương triều Thuấn Thiên
Nghề nghiệpvua
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Gihon (義本, Gihon? 1206 - ?) là lãnh chúa của Okinawa, đời thứ ba của dòng Tenson hay triều Shunten. Ông nối ngôi cha Shunbajunki ở tuổi 44 vào năm 1248.[1]

Các sự kiện nổi bật dưới thời ông là các thảm họa khủng khiếp như nạn đói, dịch, và các cơn bão tàn phá. Khoảng năm 1254, ông chỉ định một quý tộc trẻ mang tên Eiso để nhiếp chính (Sessei), và để giúp đỡ khắc khục các thảm họa này. Khi Gihon thoái vị vào năm 1259 hoặc 1260 và "ở ẩn trong rừng"[2], Eiso kế vị ông và bắt đầu một triều đại mới. Thời gian, địa điểm chính xác về cái chết của ông cũng không được xác định rõ, mặc dù chỉ biết rằng ông mất sau khi thoái vị một thời gian ngắn. Các câu chuyện truyền thuyết về ông còn được tìm thấy ở Hedo-misaki, vùng vực bắc của đảo Okinawa.

Tham khảo

  • Kerr, George H. (2000). Okinawa: the History of an Island People. (revised ed.) Boston: Tuttle Publishing. tr.51.
  • Shinzato, Keiji, và nnk. Okinawa-ken no rekishi (Lịch sử tỉnh Okinawa). Tokyo: Yamakawa Publishing, 1996. tr.38.
  1. ^ Ito Katsuichi, Photograph views of Shurijo castle, Ocean expo commenorative park management foundation Shurijo castle park management center
  2. ^ Kerr, p51.
  • x
  • t
  • s
Vương triều Thuấn Thiên
Shunten (1187-1237) • Shunbajunki (1238-1248) • Gihon (1249-1259)
Vương triều Anh Tổ
Eiso (1260-1299) • Taisei (1300-1308) • Eiji (1308-1313) • Tamagusuku (1313-1336) • Seii (1336-1349)
Thời đại Tam Sơn
Trung Sơn
Satto (1350-1395) • Bunei (1396-1405?)
Bắc Sơn
Haniji (1322?-1395?) • Min (1396?-1400) • Hananchi (1401-1416)
Nam Sơn
Ofusato (1337?-1396?) • Oueishi (1388-1402?)  • Ououso (1403?-1413?)  • Taromai (1415?-1429)
Nhà Shō I
Shō Shishō (1406-1421) • Shō Hashi (1421-1439) • Shō Chū (1439-1444) • Shō Shitatsu (1444-1449) • Shō Kinpuku (1449-1453) • Shō Taikyū (1453-1460) • Shō Toku (1460-1469)
Nhà Shō II
Shō En (1469-1476) • Shō Sen'i (1477) • Shō Shin (1477-1527) • Shō Sei (1527-1555) • Shō Gen (1556-1572) • Shō Ei (1573-1588) • Shō Nei (1589-1620) • Shō Hō (1621-1640) • Shō Ken (1641-1647) • Shō Shitsu (1648-1668) • Shō Tei (1669-1709) • Shō Eki (1710-1712) • Shō Kei (1713-1752) • Shō Boku (1752-1794) • Shō On (1795-1802) • Shō Sei (1803) • Shō Kō (1804-1834) • Shō Iku (1835-1847) • Shō Tai (1848-1872)
Hình tượng sơ khai Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • Cổng thông tin Nhật Bản
  • Cổng thông tin Lịch sử