Shō Kei

Shō Kei
尚敬
Tên húyUmitukugani
Quốc vương Lưu Cầu
Quốc vương nhà Shō II thứ 13
Nhiệm kỳ
1713–1752
Mẫu quốcĐại Thanh
Sách phongKhang Hi 57 (1718)
Niên hiệu
Tiền nhiệmShō Eki
Kế nhiệmShō Boku
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên húy
Umitukugani
Ngày sinh
3 tháng 8, 1700
Nơi sinh
Shurijo
Mất
Ngày mất
14 tháng 3, 1752
Nơi mất
Shurijo
An nghỉTamaudun
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Shō Eki
Thân mẫu
Konkō, Kikoe-ōgimi-ganashi
Anh chị em
Chatan Chōki
Phối ngẫu
Jinshitsu, Kikoe-ōgimi-ganashi
Hậu duệ
Shō Boku, Yuntanza Chōken, Kanshitsu, Công chúa Tsukayama, Junsei, Công chúa Zukeran
Quốc tịchVương quốc Lưu Cầu
Chữ ký
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Shō Kei (尚敬 (Thượng Kính), Shō Kei? 3 tháng 8, 1700-14 tháng 3, 1752) là một vị vua của Vương quốc Lưu Cầu, tại vị từ năm 1713 đến 1752. Trong giai đoạn ông trị vì, tam ti quan Sai On đã tiến hành cải cách, và được coi là một thời kỳ hoàng kim về chính trị và kinh tế và là thời kỳ nở rộ của văn hóa Lưu Cầu[1].

Phiên Satsuma của Nhật Bản vào năm 1712 đã đồng ý cho khôi phục xưng hiệu Lưu Cầu quốc vương. Sau khi kế vị người cha là Shō Eki năm 1713, Shō Kei đã bổ nhiệm nhiếp chính cho mình và tin tưởng vào Sai On, đưa ông làm tam ti quan (Sanshikan), cố vấn cho hoàng gia, vào năm 1728. Thời kỳ trị vì của ông được biết tới với một nhiều phát triển lớn, bao gồm cải cách kinh tế và những nỗ lực bảo tồn được thực hiện theo chỉ dẫn của Sai On, thay đổi chính trị, và phát triển học thuật. Năm 1718, hoàng đế Khang Hy của nhà Thanh phái hàn lâm viện đi nghiên cứu hảo bảo và sắp xếp Từ Bảo Quang sang sắc phong cho Shō Kei.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "Shō Kei." Okinawa rekishi jinmei jiten (沖縄歴史人名事典, "Encyclopedia of People of Okinawan History"). Naha: Okinawa Bunka-sha, 1996. p40.
Hình tượng sơ khai Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Vương triều Thuấn Thiên
Shunten (1187-1237) • Shunbajunki (1238-1248) • Gihon (1249-1259)
Vương triều Anh Tổ
Eiso (1260-1299) • Taisei (1300-1308) • Eiji (1308-1313) • Tamagusuku (1313-1336) • Seii (1336-1349)
Thời đại Tam Sơn
Trung Sơn
Satto (1350-1395) • Bunei (1396-1405?)
Bắc Sơn
Haniji (1322?-1395?) • Min (1396?-1400) • Hananchi (1401-1416)
Nam Sơn
Ofusato (1337?-1396?) • Oueishi (1388-1402?)  • Ououso (1403?-1413?)  • Taromai (1415?-1429)
Nhà Shō I
Shō Shishō (1406-1421) • Shō Hashi (1421-1439) • Shō Chū (1439-1444) • Shō Shitatsu (1444-1449) • Shō Kinpuku (1449-1453) • Shō Taikyū (1453-1460) • Shō Toku (1460-1469)
Nhà Shō II
Shō En (1469-1476) • Shō Sen'i (1477) • Shō Shin (1477-1527) • Shō Sei (1527-1555) • Shō Gen (1556-1572) • Shō Ei (1573-1588) • Shō Nei (1589-1620) • Shō Hō (1621-1640) • Shō Ken (1641-1647) • Shō Shitsu (1648-1668) • Shō Tei (1669-1709) • Shō Eki (1710-1712) • Shō Kei (1713-1752) • Shō Boku (1752-1794) • Shō On (1795-1802) • Shō Sei (1803) • Shō Kō (1804-1834) • Shō Iku (1835-1847) • Shō Tai (1848-1872)