Đầu máy lớp 230 |
---|
Đầu máy lớp 230 Tháp Chàm năm 1967 |
|
Thông số kỹ thuật |
---|
Hình thể:
| |
---|
• Whyte | 4-6-0 |
---|
• UIC | 2'C |
---|
Khổ | 1.000 mm (3 ft 3 3⁄8 in) |
---|
Kiểu Xi lanh | 400x508[1] |
---|
|
|
Đầu máy lớp 230 là một số dòng đầu máy hơi nước khổ mét được sử dụng trên Đường sắt Việt Nam.[1] Số hiệu '230' là chỉ cách sắp xếp bánh xe 4-6-0 của chúng.
Một số biến thể phụ có cùng cách sắp xếp bánh xe này bao gồm 230-001, 230-301 và 230-401.[1]
Lịch sử
Có rất ít thông tin về lớp đầu máy này. Đầu máy do hãng J F Cail sản xuất, được thực dân Pháp sử dụng tại Huế cũng như một vài nơi khác trong thời kỳ Pháp thuộc. Một vài đầu máy được sử dụng ở Miền Nam Việt Nam tại tuyến đường sắt Tháp Chàm trong thập niên 1960.[1]
Tham khảo
- ^ a b c d “230 Classes”. Railways in Vietnam.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
Đầu máy xe lửa Việt Nam |
---|
Đầu máy Hơi nước | |
---|
Đầu máy diesel | Diesel thủy lực | - D4H
- D4.5H
- D5H
- D8H
- D10H (CR-8)
- D10H (ex-DFH21)
- D11H
- TU6P
|
---|
Diesel điện | |
---|
|
---|
|