Walls (album của Barbra Streisand)

Walls
Barbra Streisand wears a black shall, gazing upward, surrounded by a large stone wall
Album phòng thu của Barbra Streisand
Phát hành2 tháng 11 năm 2018 (2018-11-02)
Thu âmtháng 11 năm 2017-tháng 9 năm 2018
Thể loạiPop thanh nhạc
Thời lượng47:09
Hãng đĩaColumbia
Sản xuất
  • Walter Afanasieff
  • Desmond Child
  • David Foster
  • Jonas Myrin
  • John Shanks
  • Barbra Streisand (kiêm điều hành)
  • Jay Landers (điều hành)
Thứ tự album của Barbra Streisand
The Music...The Mem'ries...The Magic!
(2017)
Walls
(2018)
Đĩa đơn từ Walls
  1. "Don't Lie to Me"
    Phát hành: 28 tháng 8 năm 2018

Wallsalbum phòng thu thứ 36 của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Barbra Streisand, được Columbia Records phát hành vào ngày 2 tháng 11 năm 2018.[1] Đĩa đơn mở đường cho album, "Don't Lie to Me", là một ca khúc chỉ trích bầu không khí chính trị tại Hoa Kỳ trong nhiệm kỳ của tổng thống Donald Trump.[2][3] Trong khi đó, ca khúc chủ đề ám chỉ đến việc Trump thường xuyên yêu cầu xây dựng tường tại biên giới với Mexico. Walls nhận được đề cử ở hạng mục Album giọng pop truyền thống xuất sắc nhất tại Giải Grammy năm 2020.[4]

Tiếp nhận phê bình

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic84/100[5]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[6]
The Guardian[7]
The Independent[8]
The Times[9]

Walls nhận được những lời khen ngợi từ các nhà phê bình âm nhạc. Trên trang Metacritic, một trang sử dụng điểm số chuẩn hóa với thang điểm 100 dựa trên các bài đánh giá từ các nhà phê bình đại chúng, Walls nhận được điểm trung bình là 84 dựa trên 5 bài đánh giá.[5]

Danh sách cuối năm

Xuất bản phẩm Danh hiệu Ng.
Rolling Stone 20 album pop xuất sắc nhất năm 2018

Diễn biến thương mại

Walls ra mắt ở vị trí thứ 12 trên bảng xếp hạng US Billboard 200 và tại vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng UK Albums Chart, bán ra 15.604 bản và lần lượt trở thành album thứ 36 và thứ 15 của Streisand lọt vào top 75 và top 10 tại Vương quốc Anh.[11] Tại Úc, Walls ra mắt ở vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng ARIA Albums Chart.[12]

Danh sách bài hát

Thông tin lấy từ Playbill.[13]

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."What's on My Mind"
5:16
2."Don't Lie to Me"
  • Streisand
  • John Shanks
  • Myrin
  • Landers
  • Shanks
  • Myrin
3:57
3."Imagine/What a Wonderful World"
  • Afanasieff
  • Streisand
5:20
4."Walls"
  • Afanasieff
  • Alan Bergman
  • Marilyn Bergman
  • Afanasieff
  • Streisand
3:54
5."Lady Liberty"Desmond Child
  • Child
  • Streisand
3:52
6."What the World Needs Now"
  • Afanasieff
  • Streisand
4:36
7."Better Angels"
  • Bayer Sager
  • Myrin
  • Landers
4:08
8."Love's Never Wrong"
  • Steve Dorff
  • Marty Panzer
  • Landers
  • Afanasieff
  • Streisand
4:06
9."The Rain Will Fall"
  • Streisand
  • Myrin
  • Charlie Midnight
  • Landers
  • Shanks
  • Myrin
4:42
10."Take Care of This House"
Streisand4:10
11."Happy Days Are Here Again"
  • Milton Ager
  • Jack Yellen
Streisand3:53
Tổng thời lượng:47:09

Những người thực hiện

Thông tin lấy từ AllMusic.[14]

  • Walter Afanasieff – sắp xếp, bàn phím, sắp xếp dàn nhạc, sản xuất, synthesizer
  • Tariqh Akoni – ghi-ta acoustic
  • Leo Amuedo – ghi-ta acoustic
  • Annie Bosko – hát đệm
  • Adrian Bradford – kỹ sư
  • Jorge Calandrelli – sắp xếp dàn nhạc
  • David Campbell – sắp xếp đàn dây
  • Mabvuto Carpenter – hát đệm
  • Desmond Child – bàn phím, sản xuất, lập trình
  • Steve Churchyard – ghi âm dàn nhạc
  • Tim Davis – chỉ huy dàn hợp xướng
  • Nathan East – ghi-ta bass
  • Kenneth Edmonds – hát chính
  • David Foster – sắp xếp, sản xuất
  • Ian Fraser – sắp xếp
  • Dmytro Gordon – kỹ sư
  • Tyler Gordon – kỹ sư
  • Mark Graham – chuẩn bị nhạc
  • Keith Gretlein – kỹ sư, lập trình
  • Missi Hale – hát đệm
  • Jeri Heiden – thiết kế
  • Russell James – nhiếp ảnh
  • Jay Landers – điều hành sản xuất, ghi chú bìa album
  • Whitney Martin – ký hợp đồng âm nhạc
  • Michael McDonald – hát chính
  • Vlado Meller – master
  • Shawn Murphy – ghi âm dàn nhạc
  • Jonas Myrin – sắp xếp, hỗ trợ sản xuất, hát đệm
  • Obie O'Brien – ghi âm dàn nhạc
  • Clay Perry – sắp xếp, bàn phím, lập trình
  • Tim Pierce – ghi-ta điện
  • Tiffany Plamer – hát đệm
  • William Ross – chuyển thể, sắp xếp, sắp xếp dàn nhạc
  • John Shanks – bass, ghi-ta, bàn phím, sản xuất, lập trình, hát đệm
  • Blake Slatkin – bàn phím, lập trình
  • Barbra Streisand – sắp xếp, chỉ đạo nghệ thuật, điều hành sản xuất, nghệ sĩ chính, sản xuất
  • Shari Sutcliffe – ký hợp đồng âm nhạc
  • Mary Webster – điều phối các bản nhạc
  • Kris Wilkinson – ký hợp đồng âm nhạc
  • Lucy Woodward – hát đệm
  • Gina Zimmitti – ký hợp đồng âm nhạc

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2018) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[15] 7
Album Áo (Ö3 Austria)[16] 18
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[17] 50
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[18] 37
Album Canada (Billboard)[19] 33
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[20] 59
Album Hà Lan (Album Top 100)[21] 15
Album Pháp (SNEP)[22] 145
Album Đức (Offizielle Top 100)[23] 34
Album Ireland (IRMA)[24] 34
Album Ý (FIMI)[25] 58
Album New Zealand (RMNZ)[26] 38
Album Scotland (OCC)[27] 9
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[28] 16
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[29] 19
Album Anh Quốc (OCC)[30] 6
Hoa Kỳ Billboard 200[31] 12

Chứng nhận doanh số

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Anh Quốc (BPI)[32] Bạc 60.000double-dagger

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ “It's Easy to Feel Powerless, But We're Not: Barbra Streisand Takes a Stand Against Trump on Her New Song”. Time. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Barbra Streisand Talks New Album Walls and its Trump-Dissing single "Don't Lie to Me"”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Barbra Streisand's New Song "Don't Lie to Me" Is a Pointed Trump Dig”. HuffPost. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “2020 GRAMMY Awards: Complete Nominees List”. Viện hàn lân Thu âm. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ a b “Reviews for Walls by Barbra Streisand”. Metacritic. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ Walls - Barbra Streisand: Songs, Reviews, Credits, Awards”. AllMusic. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ Morris, Damien (ngày 11 tháng 11 năm 2018). “Barbra Streisand: Walls - review (Columbia)”. The Guardian. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ Pollard, Alexandra. “Barbra Streisand, Walls”. The Independent. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ Hodgkinson, Will. “Pop review: Barbra Streisand: Walls”. The Times. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ Sheffield, Brittany Spanos,Rob; Sheffield, Rob (ngày 14 tháng 12 năm 2018). “20 Best Pop Albums of 2018”. rollingstone.com. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  11. ^ Jones, Alan (ngày 9 tháng 11 năm 2018). “Charts analysis: The Prodigy maintain chart-topping album run”. Music Week. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  12. ^ “The Aria Report: Issue 1498” (PDF). Australian Recording Industry Association. ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  13. ^ “Barbra Streisand Will Release New Album Walls in November”. Playbill. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “Walls – Barbra Streisand | Credits”. AllMusic. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  15. ^ "Australiancharts.com – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ "Austriancharts.at – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2018.
  17. ^ "Ultratop.be – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ "Ultratop.be – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  19. ^ "Barbra Streisand Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.
  20. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201846 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  22. ^ “Le Top de la semaine: Top Albums (Week 45, 2018)”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
  23. ^ "Offiziellecharts.de – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  24. ^ "Irish-charts.com – Discography Barbra Streisand". Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  25. ^ "Italiancharts.com – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  26. ^ "Charts.nz – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
  27. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  28. ^ "Spanishcharts.com – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  29. ^ "Swisscharts.com – Barbra Streisand – Walls" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  31. ^ "Barbra Streisand Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  32. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Barbra Streisand – Walls” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Walls vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
  • The Barbra Streisand Album (1963)
  • The Second Barbra Streisand Album (1963)
  • The Third Album (1964)
  • People (1964)
  • My Name Is Barbra (1965)
  • My Name Is Barbra, Two... (1965)
  • Color Me Barbra (1966)
  • Je m'appelle Barbra (1966)
  • Simply Streisand (1967)
  • A Christmas Album (1967)
  • What About Today? (1969)
  • Stoney End (1971)
  • Barbra Joan Streisand (1971)
  • Barbra Streisand…and Other Musical Instruments (1973)
  • The Way We Were (1974)
  • ButterFly (1974)
  • Lazy Afternoon (1975)
  • Classical Barbra (1976)
  • Streisand Superman (1977)
  • Songbird (1978)
  • Wet (1979)
  • Guilty (1980)
  • Emotion (1984)
  • The Broadway Album (1985)
  • Till I Loved You (1988)
  • Back to Broadway (1993)
  • Higher Ground (1997)
  • A Love Like Ours (1999)
  • Christmas Memories (2001)
  • The Movie Album (2003)
  • Guilty Pleasures (2005)
  • Love Is the Answer (2009)
  • What Matters Most (2011)
  • Partners (2014)
  • Encore: Movie Partners Sing Broadway (2016)
  • Walls (2018)
Album trực tiếp
  • A Happening in Central Park (1968)
  • Live Concert at the Forum (1972)
  • One Voice (1987)
  • Barbra: The Concert (1994)
  • Timeless: Live in Concert (2000)
  • Live in Concert 2006 (2007)
  • Back to Brooklyn (2013)
  • The Music...The Mem'ries...The Magic! (2017)
Tuyển tập
  • Barbra Streisand's Greatest Hits (1970)
  • Barbra Streisand's Greatest Hits Vol. 2 (1978)
  • Memories (1981)
  • A Collection: Greatest Hits... and More (1989)
  • Just for the Record... (1991)
  • The Essential Barbra Streisand (2002)
  • Duets (2002)
  • The Ultimate Collection (2003)
  • Barbra: The Ultimate Collection (2010)
  • Release Me (2012)
  • The Classic Christmas Album (2013)
Phim
và nhạc phim
  • I Can Get It for You Wholesale (1962)
  • Pins and Needles (1962)
  • Funny Girl: Original Broadway Cast Recording (1964)
  • Funny Girl: Original Soundtrack Recording (1968)
  • Hello Dolly: Original Motion Picture Soundtrack (1969)
  • On a Clear Day You Can See Forever (1970)
  • The Owl and the Pussycat (1971)
  • The Way We Were (Original Soundtrack Recording) (1974)
  • Funny Lady: Original Soundtrack Recording (1975)
  • A Star Is Born (1976)
  • The Main Event: Music from the Original Motion Picture Soundtrack (1979)
  • Yentl: Original Motion Picture Soundtrack (1983)
  • “Nuts” — Original Score From the Motion Picture (1987)
  • The Prince of Tides: Original Motion Picture Soundtrack (1991)
  • The Mirror Has Two Faces: Music from the Motion Picture (1996)
Video
  • Timeless: Live in Concert (2001)
  • One Night Only: Barbra Streisand and Quartet at The Village Vanguard (2010)
Lưu diễn
  • Barbra Streisand in Concert
  • Timeless
  • Streisand
  • Barbra Live
  • Barbra: The Music, The Mem'ries, The Magic
Phim tham gia đạo diễn
  • Yentl (1983)
  • The Prince of Tides (1991)
  • The Mirror Has Two Faces (1996)
Bài viết liên quan
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Hiệu ứng Streisand
  • Elliott Gould (chồng đầu tiên)
  • Jason Gould (con trai)
  • James Brolin (chồng thứ hai)
  • Thể loại Thể loại