Barbora Krejčíková và Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Hsieh Su-wei và Elise Mertens trong trận chung kết, 6–3, 6–4.
Tímea Babos và Kristina Mladenovic là đương kim vô địch, nhưng không vượt qua vòng loại giải đấu.[1]
Krejčiková và Siniaková kết thúc năm với vị trí số 1 đội đôi sau trận thắng ở vòng bảng trước Sharon Fichman và Giuliana Olmos, và Siniaková giành được vị trí số 1 cuối năm sau khi vô địch giải đấu. Hsieh cũng cạnh tranh vị trí số 1 khi giải đấu bắt đầu, nhưng thua trong trận chung kết.[2]
Hạt giống
Barbora Krejčíková /
Kateřina Siniaková (Vô địch)
Shuko Aoyama /
Ena Shibahara (Bán kết)
Hsieh Su-wei /
Elise Mertens (Chung kết)
Nicole Melichar-Martinez /
Demi Schuurs (Bán kết)
Samantha Stosur /
Zhang Shuai (Vòng bảng)
Alexa Guarachi /
Desirae Krawczyk (Vòng bảng)
Darija Jurak /
Andreja Klepač (Vòng bảng)
Sharon Fichman /
Giuliana Olmos (Vòng bảng)
Thay thế
Nadiia Kichenok /
Raluca Olaru (Không thi đấu)
Marie Bouzková /
Lucie Hradecká (Không thi đấu)
Kết quả
Từ viết tắt
Chung kết
Bảng El Tajín
| | Krejčíková Siniaková | Hsieh Mertens | Guarachi Krawczyk | Fichman Olmos | RR T–B | Set T–B | Game T–B | Xếp hạng |
1 | Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková | | 6–3, 6–1 | 5–7, 7–6(7–3), [10–7] | 6–4, 6–1 | 3–0 | 6–1 (86%) | 37–22 (63%) | 1 |
3 | Hsieh Su-wei Elise Mertens | 3–6, 1–6 | | 7–6(7–3), 6–2 | 6–4, 7–6(7–3) | 2–1 | 4–2 (67%) | 30–30 (50%) | 2 |
6 | Alexa Guarachi Desirae Krawczyk | 7–5, 6–7(3–7), [7–10] | 6–7(3–7), 2–6 | | 0–6, 6–3, [11–9] | 1–2 | 3–5 (38%) | 28–35 (44%) | 3 |
8 | Sharon Fichman Giuliana Olmos | 4–6, 1–6 | 4–6, , 6–7(3–7) | 6–0, 3–6, [9–11] | | 0–3 | 1–6 (14%) | 24–32 (43%) | 4 |
Bảng Tenochtitlán
| | Aoyama Shibahara | Melichar-Martinez Schuurs | Stosur Zhang | Jurak Klepač | RR T–B | Set T–B | Game T–B | Xếp hạng |
2 | Shuko Aoyama Ena Shibahara | | 6–4, 7–6(7–5) | 6–4, 3–6, [7–10] | 6–0, 6–4 | 2–1 | 5–2 (71%) | 34–25 (58%) | 1 |
4 | Nicole Melichar-Martinez Demi Schuurs | 4–6, 6–7(5–7) | | 6–2, 6–2 | 6–4, 3–6, [10–2] | 2–1 | 4–3 (57%) | 32–27 (54%) | 2 |
5 | Samantha Stosur Zhang Shuai | 4–6, 6–3, [10–7] | 2–6, 2–6 | | 7–6(12–10), 6–7(4–7), [5–10] | 1–2 | 3–5 (38%) | 28–35 (44%) | 4 |
7 | Darija Jurak Andreja Klepač | 0–6, 4–6 | 4–6, 6–3, [2–10] | 6–7(10–12), 7–6(7–4), [10–5] | | 1–2 | 3–5 (38%) | 28–35 (44%) | 3 |
Tiêu chí xếp hạng: 1) Số trận thắng; 2) Số trận; 3) Trong 2 tay vợt đồng hạng, kết quả đối đầu; 4) Trong 3 tay vợt đồng hạng, (a) tỉ lệ % set thắng (kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt vẫn đồng hạng), sau đó (b) tỉ lệ % game thắng (kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt vẫn đồng hạng), sau đó (c) Xếp hạng WTA
Tham khảo
- ^ “'There was no one out there who could beat us' - Babos, Mladenovic defend WTA Finals title with defeat of Hsieh, Strycova”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). 3 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Krejcikova, Siniakova sweep past Hsieh, Mertens to win WTA Finals doubles title”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). 18 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài
WTA Tour 2021 « 2020 2022 » |
---|
Grand Slam | |
---|
WTA 1000 | |
---|
WTA 500 | - Abu Dhabi (S, D)*
- Melbourne 1 (S, D)*
- Melbourne 2 (S, D)*
- Melbourne 3 (S)*
- Adelaide (S, D)
- Doha (S, D)
- St. Petersburg (S, D)
- Charleston (S, D)
- Stuttgart (S, D)
- Berlin (S, D)
- Eastbourne (S, D)
- San Jose (S, D)
Trịnh Châu![dagger](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/37/Dagger-14-plain.png) - Ostrava (S, D)*
Tokyo![dagger](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/37/Dagger-14-plain.png) - Chicago 2 (S, D)*
- Moscow (S, D)
|
---|
WTA 250 | - Melbourne 4 (S, D)*
- Lyon (S, D)
- Guadalajara (S, D)
- Monterrey (S, D)
- Bogotá (S, D)
- Charleston (S, D)*
- İstanbul (S, D)
- Belgrade (S, D)
- Parma (S, D)
- Strasbourg (S, D)
- Nottingham (S, D)
Rosmalen![dagger](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/37/Dagger-14-plain.png) - Birmingham (S, D)
- Bad Homburg (S, D)
- Hamburg (S, D)
- Budapest (S, D)
- Lausanne (S, D)
- Prague (S, D)
- Palermo (S, D)
- Gdynia (S, D)
- Cluj-Napoca (S, D)
- Chicago 1 (S, D)*
- Cleveland (S, D)
- Luxembourg (S, D)
- Portorož (S, D)*
- Nur-Sultan (S, D)
- Tenerife (S, D)*
- Courmayeur (S, D)*
- Cluj-Napoca 2 (S, D)*
- Linz (S, D)
|
---|
Đội tuyển | |
---|
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)![dagger](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/37/Dagger-14-plain.png) – Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 |
- Thế vận hội Mùa hè, Tokyo (S, D, X)
WTA Elite Trophy![dagger](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/37/Dagger-14-plain.png) - WTA Finals, Guadalajara (S, D)
|