VIVA World Cup 2010
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Gozo |
Thời gian | 29 tháng 5 – 6 tháng 6 |
Số đội | 6 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 11 |
Số bàn thắng | 31 (2,82 bàn/trận) |
← 2009 2012 → |
VIVA World Cup 2010 là mùa giải thứ tư của VIVA World Cup, giải đấu bóng đá quốc tế dành cho các đội tuyển không thuộc FIFA. Giải được tổ chức tại quần đảo Gozo. Có tổng cộng sáu đội tuyển tham dự giải (con số kỉ lục từ khi giải tổ chức), trong đó có đương kim vô địch Padania.
Các đội tham dự
Team | Vị trí 2010 | Lần thứ |
---|---|---|
![]() | 1 | 3 |
![]() | 2 | 3 |
![]() | 3 | 3 |
![]() | 4 | 1 |
![]() | 5 | 2 |
![]() | 6 | 3 |
Địa điểm
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/85/Flag_of_Gozo.svg/23px-Flag_of_Gozo.svg.png)
Xewkija | Sannat |
---|---|
Sân vận động Gozo | Sannat Ground |
36°02′18″B 14°15′15″Đ / 36,0382757°B 14,2541962°Đ / 36.0382757; 14.2541962 (Gozo Stadium) | 36°01′48″B 14°14′19″Đ / 36,0299631°B 14,2385931°Đ / 36.0299631; 14.2385931 (Sannat Ground) |
Capacity:4,000 | Capacity:1,500 |
![]() ![]() Xewkija ![]() Sannat |
Vòng bảng
Bảng A
Team | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 2 | 6 |
![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 1 | 4 | 3 |
![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 7 | −6 | 0 |
Gozo ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Camilleri ![]() | Report | Nannini ![]() Prandelli ![]() |
Gozo Stadium, Xewkija
Trọng tài: Per Anders Blind (Thụy Điển)
Occitania ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Ghezzi ![]() |
Gozo Stadium, Xewkija
Trọng tài: Karim Azad Hatim ()
Gozo ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Report | Ballue ![]() Taillan ![]() Amiel ![]() Soro ![]() |
Gozo Stadium, Xewkija
Trọng tài: Per Anders Blind (Thụy Điển)
Bảng B
Team | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 3 | 4 | 6 |
![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 3 |
![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 0 |
Kurdistan thuộc Iraq ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Mushin ![]() Qaraman ![]() Abdullah ![]() | Report | Cappuccilli ![]() |
Sannat Ground, Sannat
Trọng tài: Aaron Refalo (Malta)
Provence ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Cappuccilli ![]() |
Sannat Ground, Sannat
Trọng tài: Luciano Casnati (Ý)
Kurdistan thuộc Iraq ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Qaraman ![]() Rahman ![]() | Report | Borghesi ![]() |
Sannat Ground, Sannat
Trọng tài: Antonio Guida (Ý)
Vòng đấu loại trực tiếp
Bán kết | Chung kết | |||||
4 June – Sannat | ||||||
![]() | 2 | |||||
5 June – Xewkija | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
4 June – Xewkija | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 0 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
5 June – Sannat | ||||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 0 |
Bán kết
Kurdistan thuộc Iraq ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Qamaran ![]() Mohamed ![]() | Report | Gamet ![]() |
Sannat Ground, Sannat
Trọng tài: Antonio Guida (Italy)
Padania ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Nannini ![]() Ganz ![]() | Report |
Gozo Stadium, Xewkija
Trọng tài: Karim Azad Hatim (Kurdistan)
Tranh hạng năm
Gozo ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Buttigieg ![]() Camilleri ![]() | Report | Juan ![]() |
Gozo Stadium, Xewkija
Trọng tài: Aaron Fenech (Malta)
Tranh hạng ba
Occitania ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Taillan ![]() Gamet ![]() | Report |
Sannat Ground, Sannat
Trọng tài: Luciano Casnati (Ý])
Chung kết
Kurdistan thuộc Iraq ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Mosti ![]() |
Gozo Stadium, Xewkija
Trọng tài: Mario Mazzoleni (Ý)
Vô địch VIVA World Cup 2010 |
---|
![]() Padania Lần thứ ba |
Người ghi bàn
Tham khảoLiên kết ngoài |