Vệ tinh tự nhiên của Haumea
Hành tinh lùn Haumea có hai vệ tinh tự nhiên được biết, Hiʻiaka và Namaka, đặt theo tên các nữ thần Hawaii. Những vệ tinh này được khám phá vào năm 2005, từ những quan sát của cặp vệ tinh W. M. Keck Observatory tại Hawaii.
Lịch sử khám phá và đặt tên
Bề mặt
Đặc điểm quỹ đạo
Thứ tự [note 1] | Tên (phát âm tiếng Anh) [note 2] | Đường kính trung bình (km) | Khối lượng (×1021 kg) | Bán trục lớn (km) | Chu kỳ quỹ đạo (ngày) | Tâm sai | Độ nghiên | Ngày khám phá | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Haumea II | Namaka | /nɑːˈmɑːkə/ | ~170? | 0.00179 ± 0.00148[1] (~0.05% Haumea) | 25657 ± 91[1] | 18.2783 ± 0.0076[1][note 3] | 0.249 ± 0.015[1][note 4] | 113.013 ± 0.075[1] (13.41 ± 0.08° from Hiʻiaka)[note 4] | June 2005 |
2 | Haumea I | Hiʻiaka | /hiːʔiːˈɑːkə/ | ~310 | 0.0179 ± 0.0011[1] (~0.5% Haumea) | 49880 ± 198[1] | 49.462 ± 0.083[1][note 3] | 0.0513 ± 0.0078[1] | 126.356 ± 0.064°[1] | January 2005 |
Tham khảo
- ^ Order refers to the position with respect to their average distance from Haumea.
- ^ Label refers to the Roman numeral attributed to each moon in order of their discovery.
- ^ a b Using Kepler's Law.
- ^ a b As of 2008: Namaka's eccentricity and inclination are variable due to perturbation.
Chú thích
- ^ a b c d e f g h i j D. Ragozzine & Brown, M.E. (2009). “Orbits and Masses of the Satellites of the Dwarf Planet Haumea = 2003 EL61”. The Astronomical Journal. arXiv:0903.4213.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
- Animation of the orbits of Haumea's moons Lưu trữ 2009-03-27 tại Wayback Machine
- Năm Thiên văn Quốc tế 2009 podcast: Dwarf Planet Haumea (Darin Ragozzine)
Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|