Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Á (Vòng 1)

Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2026 khu vực châu Á (Vòng 1)
Chi tiết giải đấu
Thời gian12–17 tháng 10 năm 2023
Số đội20 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu20
Số bàn thắng51 (2,55 bàn/trận)
Số khán giả138.247 (6.912 khán giả/trận)
Vua phá lướiIndonesia Dimas Drajad
Indonesia Ramadhan Sananta
(3 bàn)
← 2022
2030

Vòng thứ nhất khu vực châu Á của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026, đồng thời là vòng thứ nhất của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027, diễn ra từ ngày 12 đến ngày 17 tháng 10 năm 2023.[1]

Thể thức

Tổng cộng 20 đội tuyển sẽ được bốc thăm chia thành 10 cặp đấu, mỗi cặp thi đấu hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, 10 đội thắng sẽ giành quyền vào vòng 2.[2] Vì lễ bốc thăm vòng 2 diễn ra cùng ngày với lễ bốc thăm vòng 1,[3] các đội thắng sẽ biết được lịch thi đấu vòng 2 của mình.

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu như sau.[1]

Lượt đấu Ngày
Lượt đấu 1 12 tháng 10 năm 2023
Lượt đấu 2 17 tháng 10 năm 2023

Bốc thăm

Lễ bốc thăm cho vòng 1 được tổ chức vào lúc 14:00 MST (UTC+8) ngày 27 tháng 7 năm 2023 tại Tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[4]

20 đội tuyển được chia thành 10 cặp, mỗi cặp sẽ thi đấu một trận trên sân nhà và một trận trên sân khách vào các ngày 12 và 17 tháng 10 năm 2023. Con số trong ngoặc đơn cho biết thứ hạng của các đội tuyển trên bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA tháng 7 năm 2023.

Lưu ý: Các đội tuyển in đậm đã vượt qua vòng 1 để vào vòng 2.

Nhóm 1 Nhóm 2

Tóm tắt

10 đội thắng sẽ giành quyền vào vòng 2.

Vòng 1 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026Cúp bóng đá châu Á 2027
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Afghanistan  2–0  Mông Cổ 1–0 1–0
Maldives  2–3  Bangladesh 1–1 1–2
Singapore  3–1  Guam 2–1 1–0
Yemen  4–1  Sri Lanka 3–0 1–1
Myanmar  5–1  Ma Cao 5–1 0–0
Campuchia  0–1  Pakistan 0–0 0–1
Đài Bắc Trung Hoa  7–0  Đông Timor 4–0 3–0
Indonesia  12–0  Brunei 6–0 6–0
Hồng Kông  4–2  Bhutan 4–0 0–2
Nepal    2–1  Lào 1–1 1–0

Các trận đấu

Afghanistan 1–0 Mông Cổ
  • Sharza  60'
Chi tiết
Khán giả: 1.456
Trọng tài: Qasim Al-Hatmi (Oman)
Mông Cổ 0–1 Afghanistan
Chi tiết
  • Noor  72'
Khán giả: 2.185
Trọng tài: Hassan Akrami (Iran)

Afghanistan thắng với tổng tỷ số 2–0 và giành quyền vào vòng 2.


Maldives 1–1 Bangladesh
  • Nazeem  87'
Chi tiết
  • Saad  90+2'
Sân vận động bóng đá quốc gia, Malé
Khán giả: 2.555
Trọng tài: Vahid Kazemi (Iran)
Bangladesh 2–1 Maldives
  • Rakib  11'
  • Fahim  46'
Chi tiết
  • Aisam  36'
Bashundhara Kings Arena, Dhaka
Khán giả: 6.729
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)

Bangladesh thắng với tổng tỷ số 3–2 và giành quyền vào vòng 2.


Singapore 2–1 Guam
  • Van Huizen  35'
  • Mahler  41'
Chi tiết
  • Cunliffe  90'
Khán giả: 10.355
Trọng tài: Mohammad Ghabayen (Jordan)
Guam 0–1 Singapore
Chi tiết
  • Shawal  81'
Khán giả: 1.012
Trọng tài: Chen Hsin-chuan (Đài Bắc Trung Hoa)

Singapore thắng với tổng tỷ số 3–1 và giành quyền vào vòng 2.


Yemen 3–0 Sri Lanka
  • Maher  33'
  • Al-Gahwashi  67'
  • Al-Matari  90+3'
Chi tiết 1.526
Sân vận động Damac Club, Khamis Mushait (Ả Rập Xê Út)[note 3]
Khán giả: 1.526
Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan)
Sri Lanka 1–1 Yemen
  • Rathnayake  89'
Chi tiết
  • Al-Matari  4'
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Yemen thắng với tổng tỷ số 4–1 và giành quyền vào vòng 2.


Myanmar 5–1 Ma Cao
Chi tiết
  • Torrão  55'
Khán giả: 6.213
Trọng tài: Pranjal Banerjee (Ấn Độ)
Ma Cao 0–0 Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 2.187
Trọng tài: Salim Al-Majarafi (Oman)

Myanmar thắng với tổng tỷ số 5–1 và giành quyền vào vòng 2.


Campuchia 0–0 Pakistan
Chi tiết
Khán giả: 11.718
Trọng tài: Baraa Aisha (Palestine)
Pakistan 1–0 Campuchia
  • Hamid  68'
Chi tiết
Khán giả: 9.562
Trọng tài: Feras Taweel (Syria)

Pakistan thắng với tổng tỷ số 1–0 và giành quyền vào vòng 2.


Đài Bắc Trung Hoa 4–0 Đông Timor
  • Yu Yao-hsing  4'60'
  • Chen Ting-yang  57'
  • Ko Yu-ting  88'
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia, Cao Hùng
Khán giả: 1.894
Trọng tài: Ismaeel Habib Ali (Bahrain)
Đông Timor 0–3 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
  • Yu Chia-huang  18'
  • Wu Yen-shu  21'
  • Kouamé  24'
Sân vận động Quốc gia, Cao Hùng (Đài Loan)[note 4]
Khán giả: 745
Trọng tài: Tejas Nagvenkar (Ấn Độ)

Đài Bắc Trung Hoa thắng với tổng tỷ số 7–0 và giành quyền vào vòng 2.


Indonesia 6–0 Brunei
  • Dimas  7'72'90+2'
  • Ridho  12'
  • Sananta  63' (ph.đ.)67'
Chi tiết
Khán giả: 23.318
Trọng tài: Bijan Heydari (Iran)
Brunei 0–6 Indonesia
Chi tiết
  • Hokky  6'44'
  • Egy  42'
  • Witan  47' (ph.đ.)
  • Ridho  64'
  • Sananta  82'
Khán giả: 17.281
Trọng tài: Ahmed Al-Ali (Jordan)

Indonesia thắng với tổng tỷ số 12–0 và giành quyền vào vòng 2.


Hồng Kông 4–0 Bhutan
  • Udebuluzor  10'16'
  • S. Chan  28'
  • Norbu  35' (l.n.)
Chi tiết
Khán giả: 10.259
Trọng tài: Razlan Joffri Ali (Malaysia)
Bhutan 2–0 Hồng Kông
  • Gyeltshen  28'
  • Chogyal  47'
Chi tiết
Khán giả: 5.300
Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia)

Hồng Kông thắng với tổng tỷ số 4–2 và giành quyền vào vòng 2.


Nepal   1–1 Lào
  • Bista  48'
Chi tiết
  • Bounkong  33'
Khán giả: 11.235
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)
Lào 0–1 Nepal
Chi tiết
  • Dangi  53'
Khán giả: 9.772
Trọng tài: Ali Reda (Liban)

Nepal thắng với tổng tỷ số 2–1 và giành quyền vào vòng 2.

Xếp hạng các đội thua có thành tích tốt nhất

Vòng 1 cũng đóng vai trò là vòng sơ loại của Cúp bóng đá châu Á 2027. Theo kế hoạch ban đầu, đội đứng thứ nhất trong số các đội thua ở vòng 1 sẽ vào thẳng vòng loại thứ 3 của Asian Cup, các đội còn lại sẽ cùng với Quần đảo Bắc Mariana tham dự vòng play-off. Tuy nhiên, Guam và Quần đảo Bắc Mariana không có tên trong danh sách bốc thăm vòng play-off được công bố vào ngày 1 tháng 5 năm 2024. Điều này dẫn đến việc ba đội thua có thành tích tốt nhất (Bhutan , Maldives và Lào) được vào thẳng vào vòng 3, sáu đội còn lại tham dự vòng play-off.[7][8]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bhutan 2 1 0 1 2 4 −2 3 Vòng loại Asian Cup (Vòng 3)
2  Maldives 2 0 1 1 2 3 −1 1
3  Lào 2 0 1 1 1 2 −1 1
4  Campuchia 2 0 1 1 0 1 −1 1 Vòng loại Asian Cup (Vòng play-off)
5  Sri Lanka 2 0 1 1 1 4 −3 1
6  Ma Cao 2 0 1 1 1 5 −4 1
7  Guam 2 0 0 2 1 3 −2 0 Không tham dự Vòng play-off
8  Mông Cổ 2 0 0 2 0 2 −2 0 Vòng loại Asian Cup (Vòng play-off)
9  Đông Timor 2 0 0 2 0 7 −7 0
10  Brunei 2 0 0 2 0 12 −12 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Tổng điểm kỷ luật thấp hơn; 5) Bốc thăm.[9]

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 51 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 2.55 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn

2 bàn

  • Hồng Kông Michael Udebuluzor
  • Indonesia Hokky Caraka
  • Indonesia Rizky Ridho
  • Myanmar Lwin Moe Aung
  • Đài Bắc Trung Hoa Yu Yao-hsing
  • Yemen Abdulwasea Al-Matari

1 bàn

  • Afghanistan Farshad Noor
  • Afghanistan Jabar Sharza
  • Bangladesh Foysal Ahmed Fahim
  • Bangladesh Rakib Hossain
  • Bangladesh Md Saad Uddin
  • Bhutan Lobzang Chogyal
  • Bhutan Chencho Gyeltshen
  • Guam Jason Cunliffe
  • Hồng Kông Shinichi Chan
  • Indonesia Egy Maulana Vikri
  • Indonesia Witan Sulaeman
  • Lào Bounphachan Bounkong
  • Ma Cao Niki Torrão
  • Maldives Aisam Ibrahim
  • Maldives Hassan Nazeem
  • Myanmar Aung Kaung Mann
  • Myanmar Nay Moe Naing
  • Myanmar Soe Moe Kyaw
  • Nepal Anjan Bista
  • Nepal Manish Dangi
  • Pakistan Harun Hamid
  • Singapore Shawal Anuar
  • Singapore Jacob Mahler
  • Singapore Christopher van Huizen
  • Sri Lanka Charitha Rathnayake
  • Đài Bắc Trung Hoa Ange Kouamé
  • Đài Bắc Trung Hoa Chen Ting-yang
  • Đài Bắc Trung Hoa Ko Yu-ting
  • Đài Bắc Trung Hoa Wu Yen-shu
  • Đài Bắc Trung Hoa Yu Chia-huang
  • Yemen Nasser Al-Gahwashi
  • Yemen Ahmed Maher

1 bàn phản lưới nhà

  • Bhutan Tenzin Norbu (trong trận gặp Hồng Kông)

Ghi chú

  1. ^ Sri Lanka đã bị cấm tham gia các hoạt động bóng đá vì để chính phủ can thiệp vào bóng đá, nhưng tạm thời được đưa vào lễ bốc thăm trong lúc chờ giải quyết.[5] Sau khi vấn đề được giải quyết, lệnh cấm được dỡ bỏ, Sri Lanka đã được phép tham dự vòng loại.[6]
  2. ^ Afghanistan thi đấu trận đấu trên sân nhà của đội tại một địa điểm trung lập do trong nước đang xảy ra xung đột Afghanistan.
  3. ^ Yemen thi đấu trận đấu trên sân nhà của đội tại một địa điểm trung lập do trong nước đang xảy ra nội chiến.
  4. ^ Đông Timor thi đấu trận đấu trên sân nhà của đội tại Cao Hùng do Sân vận động Quốc gia ở Dili không đạt tiêu chuẩn FIFA.

Tham khảo

  1. ^ a b “AFC Competitions Calendar (Aug 2023 - Jul 2024)” (PDF). Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “Stage set for FIFA World Cup 2026 and AFC Asian Cup Saudi Arabia 2027 Qualifiers draw”. AFC. ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ “AFC Competitions Calendar (Jun 2023 - May 2024)”. AFC. ngày 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ “Seedings revealed for FIFA World Cup 2026 and AFC Asian Cup Saudi Arabia 2027 Qualifiers draw”. AFC. ngày 27 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
  5. ^ “Sri Lanka Football ban : New update from FIFA”. Newswire. ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  6. ^ “Bureau of the FIFA Council lifts suspension on Football Federation of Sri Lanka”. FIFA. ngày 28 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ “Asia's pathway to the FIFA World Cup 2026 and AFC Asian Cup 2027 confirmed”. AFC. ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ “AFC Competitions Committee approves key decisions on reformatted competitions”. AFC. ngày 1 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023.
  9. ^ “AFC Competition Operations Manual (Edition 2023)” (PDF). Asian Football Confederation.
  • x
  • t
  • s
AFC
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
  • Vòng 4
  • Vòng 5 (play-off)
CAF
  • Vòng 1
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
  • Vòng 2 (play-off)
CONCACAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONMEBOL
OFC
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
UEFA
  • Vòng 1
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
    • Bảng K
    • Bảng L
  • Vòng 2 (play-off)
Play-off
  • Play-off liên lục địa
  • x
  • t
  • s
Các giai đoạn
  • Vòng bảng
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
  • Vòng đấu loại trực tiếp
  • Chung kết
Thông tin chung