U-96 (tàu ngầm Đức) (1940)

Tàu ngầm U-boat Type VIIC
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọi U-96
Đặt hàng 30 tháng 5, 1938
Xưởng đóng tàu Friedrich Krupp Germaniawerft, Kiel
Kinh phí 4.439.000 Reichsmark
Số hiệu xưởng đóng tàu 601
Đặt lườn 16 tháng 9, 1939
Hạ thủy 1 tháng 8, 1940
Nhập biên chế 14 tháng 9, 1940
Xuất biên chế 15 tháng 2, 1945
Tình trạng Bị đánh chìm bởi không kích tại Wilhelmshaven, 30 tháng 3, 1945[1][2]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu ngầm Type VIIC
Trọng tải choán nước
  • 769 t (757 tấn Anh) (nổi) [3]
  • 871 t (857 tấn Anh) (chìm) [3]
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung) [3]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực) [3]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung) [3]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực) [3]
Chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) [3]
Mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in) [3]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel) [3]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện) [3]
Động cơ đẩy
Tốc độ
  • 17,7 hải lý trên giờ (32,8 km/h; 20,4 mph) (nổi) [3]
  • 7,6 hải lý trên giờ (14,1 km/h; 8,7 mph) (lặn) [3]
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi) [3]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn) [3]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft) [3]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa 4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lý Gruppenhorchgerät
Vũ khí
  • 5 × ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in) [3]
    • (4 × trước mũi, 1 × phía đuôi)
    • 14 × ngư lôi hoặc
    • 26 × mìn TMA hoặc
    • 39 × mìn TMB
  • 1 × Hải pháo 8,8 cm SK C/35, với 220 quả đạn [3]
  • 1 × pháo phòng không 2 cm (0,79 in) C/30 [3]
Thành tích phục vụ[2][4]
Một phần của:
  • Chi hạm đội U-boat 7
  • 14 tháng 9, 1940 – 31 tháng 3, 1943
  • Chi hạm đội U-boat 24
  • 1 tháng 4, 1943 - 30 tháng 6, 1944
  • Chi hạm đội U-boat 22
  • 1 tháng 7, 1944 - 15 tháng 2, 1945
Mã nhận diện: M 29 052
Chỉ huy:
  • Đại úy Heinrich Lehmann-Willenbrock
  • 14 tháng 9, 1940 - 1 tháng 4, 1942
  • Trung úy Hans-Jürgen Hellriegel
  • 28 tháng 3, 1942 - 15 tháng 3, 1943
  • Trung úy Wilhelm Peters
  • 16 tháng 3, 1943 - 30 tháng 6, 1944
  • Trung úy Horst Willner
  • tháng 2 - tháng 6, 1944
  • Trung úy Robert Rix
  • 1 tháng 7, 1944 - 15 tháng 2, 1945
Chiến dịch:
  • 11 chuyến tuần tra:
  • 1: 4 – 29 tháng 12, 1940
  • 2: 9 – 22 tháng 1, 1941
  • 3: 30 tháng 1 – 28 tháng 2, 1941
  • 4: 12 tháng 4 – 22 tháng 5, 1941
  • 5: 19 tháng 6 – 9 tháng 7, 1941
  • 6: 2 tháng 8 – 12 tháng 9, 1941
  • 7: 27 tháng 10 – 6 tháng 12, 1941
  • 8: 31 tháng 1 – 23 tháng 3, 1942
  • 9: 23 tháng 4 – 1 tháng 7, 1942
  • 10: 24 tháng 8 – 5 tháng 10, 1942
  • 11: 26 tháng 12, 1942 – 8 tháng 2, 1943
Chiến thắng:
  • 27 tàu buôn bị đánh chìm
    (181.206 GRT)
  • 1 tàu buôn tổn thất toàn bộ
    (8.888 GRT)
  • 4 tàu buôn bị hư hại
    (33.043 GRT)

U-96 là một tàu ngầm tấn công Lớp Type VII thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1940, nó đã thực hiện được tổng cộng mười một chuyến tuần tra, đánh chìm được 27 tàu buôn với tổng tải trọng 181.206 GRT, gây tổn thất toàn bộ cho một tàu buôn tải trọng 8.888 GRT, đồng thời gây hư hại cho bốn tàu buôn khác. Con tàu được rút về làm nhiệm vụ huấn luyện từ tháng 2, 1943, và vào giai đoạn kết thúc cuộc xung đột, nó xuất biên chế vào tháng 2, 1945, và bị đánh chìm do trúng bom trong đợt không kích xuống Wilhelmshaven vào ngày 30 tháng 3, 1945.

Thiết kế và chế tạo

Thiết kế

Sơ đồ các mặt cắt một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC của Tàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIB được kéo dài thêm. Chúng có trọng lượng choán nước 769 t (757 tấn Anh) khi nổi và 871 t (857 tấn Anh) khi lặn).[5] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[5]

Chúng trang bị hai động cơ diesel Germaniawerft F46 siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng hai động cơ/máy phát điện AEG GU 460/8–27 tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[5]

Vũ khí trang bị có năm ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quả ngư lôi, hoặc tối đa 22 quả thủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí một hải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng một pháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[5]

Chế tạo

U-96 được đặt hàng vào ngày 30 tháng 5, 1938,[2] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Friedrich Krupp Germaniawerft tại Kiel vào ngày 16 tháng 9, 1939.[2] Nó được hạ thủy vào ngày 1 tháng 8, 1940,[2] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày 14 tháng 9, 1940[2] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Đại úy Hải quân Heinrich Lehmann-Willenbrock.[2]

Lịch sử hoạt động

1943 - 1945

Sau khi rút khỏi hoạt động trên tuyến đầu, U-96 trải qua thời gian còn lại của quãng đời hoạt động trong vai trò tàu huấn luyện trong biển Baltic. Nó được cho xuất biên chế tại Wilhelmshaven vào ngày 15 tháng 2, 1945.

Trong một đợt ném bom của Không lực 8 Hoa Kỳ xuống Wilhelmshaven vào ngày 30 tháng 3, 1945, U-96 bị đánh chìm tại vũng Hipper. Xác tàu đắm được trục vớt và tháo dỡ sau chiến tranh.[6]

"Bầy sói" tham gia

U-96 từng tham gia mười một bầy sói:

  • Hammer (5 – 12 tháng 8, 1941)
  • Grönland (12 – 27 tháng 8, 1941)
  • Kurfürst (28 tháng 8 – 2 tháng 9, 1941)
  • Seewolf (2 – 10 tháng 9, 1941)
  • Stosstrupp (30 tháng 10 – 4 tháng 11, 1941)
  • Störtebecker (5 – 19 tháng 11, 1941)
  • Benecke (19 – 22 tháng 11, 1941)
  • Hecht (11 tháng 5 – 18 tháng 6, 1942)
  • Stier (29 tháng 8 – 2 tháng 9, 1942)
  • Vorwärts (3 – 25 tháng 9, 1942)
  • Jaguar (10 – 20 tháng 1, 1943)

Tóm tắt chiến công

U-96 đã đánh chìm được 27 tàu buôn với tổng tải trọng 181.206 GRT, gây tổn thất toàn bộ cho một tàu buôn tải trọng 8.888 GRT, đồng thời gây hư hại cho bốn tàu buôn khác:

Ngày Tên tàu Quốc tịch Tải trọng[Ghi chú 1] Số phận[7]
11 tháng 12, 1940 Rotorua  Anh Quốc 10.890 Bị đánh chìm
11 tháng 12, 1940 Towa  Hà Lan 5.419 Bị đánh chìm
12 tháng 12, 1940 Macedonier  Bỉ 5.227 Bị đánh chìm
12 tháng 12, 1940 Stureholm  Thụy Điển 4.575 Bị đánh chìm
14 tháng 12, 1940 Empire Razorbill  Anh Quốc 5.118 Bị hư hại
14 tháng 12, 1940 Western Prince  Anh Quốc 10.926 Bị đánh chìm
18 tháng 12, 1940 Pendrecht  Hà Lan 10.746 Bị hư hại
16 tháng 1, 1941 Oropesa  Anh Quốc 14.118 Bị đánh chìm
17 tháng 1, 1941 Almeda Star  Anh Quốc 14.936 Bị đánh chìm
13 tháng 2, 1941 Arthur F. Corwin  Anh Quốc 10.516 Bị đánh chìm
13 tháng 2, 1941 Clea  Anh Quốc 7.987 Bị đánh chìm
18 tháng 2, 1941 Black Osprey  Anh Quốc 5.589 Bị đánh chìm
22 tháng 2, 1941 Scottish Standard  Anh Quốc 6.999 Bị đánh chìm
23 tháng 2, 1941 Anglo-Peruvian  Anh Quốc 5.457 Bị đánh chìm
24 tháng 2, 1941 Linaria  Anh Quốc 3.385 Bị đánh chìm
24 tháng 2, 1941 Sirikishna  Anh Quốc 5.458 Bị đánh chìm
28 tháng 4, 1941 Caledonia  Na Uy 9.892 Bị đánh chìm
28 tháng 4, 1941 Oilfield  Anh Quốc 8.516 Bị đánh chìm
28 tháng 4, 1941 Port Hardy  Anh Quốc 8.897 Bị đánh chìm
19 tháng 5, 1941 Empire Ridge  Anh Quốc 2.922 Bị đánh chìm
5 tháng 7, 1941 Anselm  Anh Quốc 5.954 Bị đánh chìm
31 tháng 10, 1941 Bennekom  Hà Lan 5.998 Bị đánh chìm
19 tháng 2, 1942 Empire Seal  Anh Quốc 7.965 Bị đánh chìm
20 tháng 2, 1942 Lake Osweya  Hoa Kỳ 2.398 Bị đánh chìm
22 tháng 2, 1942 Kars  Anh Quốc 8.888 Tổn thất toàn bộ
22 tháng 2, 1942 Torungen  Na Uy 1.948 Bị đánh chìm
9 tháng 3, 1942 Tyr  Na Uy 4.265 Bị đánh chìm
10 tháng 9, 1942 Elisabeth van Belgie  Bỉ 4.241 Bị đánh chìm
10 tháng 9, 1942 F.J. Wolfe  Anh Quốc 12.190 Bị hư hại
10 tháng 9, 1942 Sveve  Na Uy 6.313 Bị đánh chìm
11 tháng 9, 1942 Delães  Bồ Đào Nha 415 Bị đánh chìm
25 tháng 9, 1942 New York*  Anh Quốc 4.989 Bị hư hại

*Bị tàu ngầm U-91 đánh chìm vào ngày hôm sau

Những hình ảnh

  • U-96 đi đến cảng Saint Nazaire
    U-96 đi đến cảng Saint Nazaire
  • thủy thủ đoàn U-96 đang rời tàu sau khi cặp bến.
    thủy thủ đoàn U-96 đang rời tàu sau khi cặp bến.

Xem thêm

  • Trận Đại Tây Dương (1939-1945)

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Tàu buôn theo tấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theo trọng lượng choán nước.

Chú thích

  1. ^ Kemp (1997), tr. 241.
  2. ^ a b c d e f g Helgason, Guðmundur. “The Type VIIB U-boat U-96”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Helgason, Guðmundur. “Type VIIC”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ Helgason, Guðmundur. “War Patrols by German U-boat U-96”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ a b c d Gröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGrönerJungMaass1991 (trợ giúp)
  6. ^ Busch & Röll 1999, tr. 329.Lỗi sfn: nhiều mục tiêu (2×): CITEREFBuschRöll1999 (trợ giúp)
  7. ^ Helgason, Guðmundur. “Ships hit by U-96”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.

Thư mục

  • Blair, Clay (1996). Hitler's U-Boat War: The Hunters, 1939-1942. ISBN 0394588398.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press. ISBN 1-55750-186-6.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler. ISBN 3-8132-0514-2.
  • Edwards, Bernard (1996). Dönitz and the Wolf Packs - The U-boats at War. Cassell Military Classics. tr. 66, 105, 108. ISBN 0-304-35203-9.
  • Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991). U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-593-4.
  • Kemp, Paul (1997). U-Boats Destroyed - German Submarine Losses in the World Wars. Arms & Armour. ISBN 1-85409-515-3.
  • Malcolm, Ian M (2013). Shipping Company Losses of the Second World War. History Press Limited. ISBN 978-0-7509-5371-9.
  • Neistlé, Axel (2014). German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản 2). Havertown: Frontline Books. ISBN 978-1848322103.
  • Sharpe, Peter (1998). U-Boat Fact File. Midland Publishing. ISBN 1-85780-072-9.

Liên kết ngoài

  • Helgason, Guðmundur. “The Type VIIC boat U-96”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  • Hofmann, Markus. “U 96”. Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  • Collection of Lothar-Gunther Buchheim's photos from his U-96 patrol


  • x
  • t
  • s
Tàu ngầm Type VII Đức
Type VIIA
  • U-27
  • U-28
  • U-29
  • U-30
  • U-31
  • U-32
  • U-33
  • U-34
  • U-35
  • U-36
Type VIIB
  • U-45
  • U-46
  • U-47
  • U-48
  • U-49
  • U-50
  • U-51
  • U-52
  • U-53
  • U-54
  • U-55
  • U-73
  • U-74
  • U-75
  • U-76
  • U-83
  • U-84
  • U-85
  • U-86
  • U-87
  • U-99
  • U-100
  • U-101
  • U-102
Type VIIC
  • U-69
  • U-70
  • U-71
  • U-72
  • U-77
  • U-78
  • U-79
  • U-80
  • U-81
  • U-82
  • U-88
  • U-89
  • U-90
  • U-91
  • U-92
  • U-93
  • U-94
  • U-95
  • U-96
  • U-97
  • U-98
  • U-132
  • U-133
  • U-134
  • U-135
  • U-136
  • U-201
  • U-202
  • U-203
  • U-204
  • U-205
  • U-206
  • U-207
  • U-208
  • U-209
  • U-210
  • U-211
  • U-212
  • U-221
  • U-222
  • U-223
  • U-224
  • U-225
  • U-226
  • U-227
  • U-228
  • U-229
  • U-230
  • U-231
  • U-232
  • U-235
  • U-236
  • U-237
  • U-238
  • U-239
  • U-240
  • U-241
  • U-242
  • U-243
  • U-244
  • U-245
  • U-246
  • U-247
  • U-248
  • U-249
  • U-250
  • U-251
  • U-252
  • U-253
  • U-254
  • U-255
  • U-256
  • U-257
  • U-258
  • U-259
  • U-260
  • U-261
  • U-262
  • U-263
  • U-264
  • U-265
  • U-266
  • U-267
  • U-268
  • U-269
  • U-270
  • U-271
  • U-272
  • U-273
  • U-274
  • U-275
  • U-276
  • U-277
  • U-278
  • U-279
  • U-280
  • U-281
  • U-282
  • U-283
  • U-284
  • U-285
  • U-286
  • U-287
  • U-288
  • U-289
  • U-290
  • U-291
  • U-301
  • U-302
  • U-303
  • U-304
  • U-305
  • U-306
  • U-307
  • U-308
  • U-309
  • U-310
  • U-311
  • U-312
  • U-313
  • U-314
  • U-315
  • U-316
  • U-331
  • U-332
  • U-333
  • U-334
  • U-335
  • U-336
  • U-337
  • U-338
  • U-339
  • U-340
  • U-341
  • U-342
  • U-343
  • U-344
  • U-345
  • U-346
  • U-347
  • U-348
  • U-349
  • U-350
  • U-351
  • U-352
  • U-353
  • U-354
  • U-355
  • U-356
  • U-357
  • U-358
  • U-359
  • U-360
  • U-361
  • U-362
  • U-363
  • U-364
  • U-365
  • U-366
  • U-367
  • U-368
  • U-369
  • U-370
  • U-371
  • U-372
  • U-373
  • U-374
  • U-375
  • U-376
  • U-377
  • U-378
  • U-379
  • U-380
  • U-381
  • U-382
  • U-383
  • U-384
  • U-385
  • U-386
  • U-387
  • U-388
  • U-389
  • U-390
  • U-391
  • U-392
  • U-393
  • U-394
  • U-396
  • U-397
  • U-398
  • U-399
  • U-400
  • U-401
  • U-402
  • U-403
  • U-404
  • U-405
  • U-406
  • U-407
  • U-408
  • U-409
  • U-410
  • U-411
  • U-412
  • U-413
  • U-414
  • U-415
  • U-416
  • U-417
  • U-418
  • U-419
  • U-420
  • U-421
  • U-422
  • U-423
  • U-424
  • U-425
  • U-426
  • U-427
  • U-428
  • U-429
  • U-430
  • U-431
  • U-432
  • U-433
  • U-434
  • U-435
  • U-436
  • U-437
  • U-438
  • U-439
  • U-440
  • U-441
  • U-442
  • U-443
  • U-444
  • U-445
  • U-446
  • U-447
  • U-448
  • U-449
  • U-450
  • U-451
  • U-452
  • U-453
  • U-454
  • U-455
  • U-456
  • U-457
  • U-458
  • U-465
  • U-466
  • U-467
  • U-468
  • U-469
  • U-470
  • U-471
  • U-472
  • U-473
  • U-475
  • U-476
  • U-477
  • U-478
  • U-479
  • U-480
  • U-481
  • U-482
  • U-483
  • U-484
  • U-485
  • U-486
  • U-551
  • U-552
  • U-553
  • U-554
  • U-555
  • U-556
  • U-557
  • U-558
  • U-559
  • U-560
  • U-561
  • U-562
  • U-563
  • U-564
  • U-565
  • U-566
  • U-567
  • U-568
  • U-569
  • U-570
  • U-571
  • U-572
  • U-573
  • U-574
  • U-575
  • U-576
  • U-577
  • U-578
  • U-579
  • U-580
  • U-581
  • U-582
  • U-583
  • U-584
  • U-585
  • U-586
  • U-587
  • U-588
  • U-589
  • U-590
  • U-591
  • U-592
  • U-593
  • U-594
  • U-595
  • U-596
  • U-597
  • U-598
  • U-599
  • U-600
  • U-601
  • U-602
  • U-603
  • U-604
  • U-605
  • U-606
  • U-607
  • U-608
  • U-609
  • U-610
  • U-611
  • U-612
  • U-613
  • U-614
  • U-615
  • U-616
  • U-617
  • U-618
  • U-619
  • U-620
  • U-621
  • U-622
  • U-623
  • U-624
  • U-625
  • U-626
  • U-627
  • U-628
  • U-629
  • U-630
  • U-631
  • U-632
  • U-633
  • U-634
  • U-635
  • U-636
  • U-637
  • U-638
  • U-639
  • U-640
  • U-641
  • U-642
  • U-643
  • U-644
  • U-645
  • U-646
  • U-647
  • U-648
  • U-649
  • U-650
  • U-651
  • U-652
  • U-653
  • U-654
  • U-655
  • U-656
  • U-657
  • U-658
  • U-659
  • U-660
  • U-661
  • U-662
  • U-663
  • U-664
  • U-665
  • U-666
  • U-667
  • U-668
  • U-669
  • U-670
  • U-671
  • U-672
  • U-673
  • U-674
  • U-675
  • U-676
  • U-677
  • U-678
  • U-679
  • U-680
  • U-681
  • U-682
  • U-683
  • U-701
  • U-702
  • U-703
  • U-704
  • U-705
  • U-706
  • U-707
  • U-708
  • U-709
  • U-710
  • U-711
  • U-712
  • U-713
  • U-714
  • U-715
  • U-716
  • U-717
  • U-718
  • U-719
  • U-720
  • U-721
  • U-722
  • U-731
  • U-732
  • U-733
  • U-734
  • U-735
  • U-736
  • U-737
  • U-738
  • U-739
  • U-740
  • U-741
  • U-742
  • U-743
  • U-744
  • U-745
  • U-746
  • U-747
  • U-748
  • U-749
  • U-750
  • U-751
  • U-752
  • U-753
  • U-754
  • U-755
  • U-756
  • U-757
  • U-758
  • U-759
  • U-760
  • U-761
  • U-762
  • U-763
  • U-764
  • U-765
  • U-766
  • U-767
  • U-768
  • U-771
  • U-772
  • U-773
  • U-774
  • U-775
  • U-776
  • U-777
  • U-778
  • U-779
  • U-821
  • U-822
  • U-825
  • U-826
  • U-901
  • U-903
  • U-904
  • U-905
  • U-907
  • U-921
  • U-922
  • U-923
  • U-924
  • U-925
  • U-926
  • U-927
  • U-928
  • U-951
  • U-952
  • U-953
  • U-954
  • U-955
  • U-956
  • U-957
  • U-958
  • U-959
  • U-960
  • U-961
  • U-962
  • U-963
  • U-964
  • U-965
  • U-966
  • U-967
  • U-968
  • U-969
  • U-970
  • U-971
  • U-972
  • U-973
  • U-974
  • U-975
  • U-976
  • U-977
  • U-978
  • U-979
  • U-980
  • U-981
  • U-982
  • U-983
  • U-984
  • U-985
  • U-986
  • U-987
  • U-988
  • U-989
  • U-990
  • U-991
  • U-992
  • U-993
  • U-994
  • U-1051
  • U-1052
  • U-1053
  • U-1054
  • U-1055
  • U-1056
  • U-1057
  • U-1058
  • U-1101
  • U-1102
  • U-1131
  • U-1132
  • U-1161
  • U-1162
  • U-1191
  • U-1192
  • U-1193
  • U-1194
  • U-1195
  • U-1196
  • U-1197
  • U-1198
  • U-1199
  • U-1200
  • U-1201
  • U-1202
  • U-1203
  • U-1204
  • U-1205
  • U-1206
  • U-1207
  • U-1208
  • U-1209
  • U-1210
Type VIIC/41
  • U-292
  • U-293
  • U-294
  • U-295
  • U-296
  • U-297
  • U-298
  • U-299
  • U-300
  • U-317
  • U-318
  • U-319
  • U-320
  • U-321
  • U-322
  • U-323
  • U-324
  • U-325
  • U-326
  • U-327
  • U-328
  • U-691
  • U-827
  • U-828
  • U-929
  • U-930
  • U-995
  • U-997
  • U-998
  • U-999
  • U-1000
  • U-1001
  • U-1002
  • U-1003
  • U-1004
  • U-1005
  • U-1006
  • U-1007
  • U-1008
  • U-1009
  • U-1010
  • U-1011
  • U-1013
  • U-1014
  • U-1015
  • U-1016
  • U-1017
  • U-1018
  • U-1019
  • U-1020
  • U-1021
  • U-1022
  • U-1023
  • U-1024
  • U-1025
  • U-1063
  • U-1064
  • U-1065
  • U-1103
  • U-1104
  • U-1105
  • U-1106
  • U-1107
  • U-1108
  • U-1109
  • U-1110
  • U-1163
  • U-1164
  • U-1165
  • U-1166
  • U-1167
  • U-1168
  • U-1169
  • U-1170
  • U-1171
  • U-1172
  • U-1271
  • U-1272
  • U-1273
  • U-1274
  • U-1275
  • U-1276
  • U-1277
  • U-1278
  • U-1279
  • U-1301
  • U-1302
  • U-1303
  • U-1304
  • U-1305
  • U-1306
  • U-1307
  • U-1308
Type VIID
  • U-213
  • U-214
  • U-215
  • U-216
  • U-217
  • U-218
Type VIIF
  • U-1059
  • U-1060
  • U-1061
  • U-1062
  • Dẫn trước bởi: Type II
  • Tiếp nối bởi: Type IX
  • Danh sách tàu ngầm U-boat của Đức
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Đức