U-252 (tàu ngầm Đức)

Tàu ngầm U-boat Type VIIC
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọi U-252
Đặt hàng 23 tháng 9, 1939
Xưởng đóng tàu Vegesacker Werft, Bremen
Số hiệu xưởng đóng tàu 17
Đặt lườn 1 tháng 11, 1940
Hạ thủy 14 tháng 8, 1941
Nhập biên chế 4 tháng 10, 1941
Tình trạng Bị các tàu chiến Anh đánh chìm trong Đại Tây Dương, 14 tháng 4, 1942[1][2]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu ngầm Type VIIC
Trọng tải choán nước
  • 769 t (757 tấn Anh) (nổi) [3]
  • 871 t (857 tấn Anh) (chìm) [3]
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung) [3]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực) [3]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung) [3]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực) [3]
Chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) [3]
Mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in) [3]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel) [3]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện) [3]
Động cơ đẩy
Tốc độ
  • 17,7 hải lý trên giờ (32,8 km/h; 20,4 mph) (nổi) [3]
  • 7,6 hải lý trên giờ (14,1 km/h; 8,7 mph) (lặn) [3]
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi) [3]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn) [3]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft) [3]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa 4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lý Gruppenhorchgerät
Vũ khí
  • 5 × ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in) [3]
    • (4 × trước mũi, 1 × phía đuôi)
    • 14 × ngư lôi hoặc
    • 26 × mìn TMA hoặc
    • 39 × mìn TMB
  • 1 × Hải pháo 8,8 cm SK C/35, với 220 quả đạn [3]
  • 2 × pháo phòng không 2 cm (0,79 in) C/30 [3]
Thành tích phục vụ[2][4]
Một phần của:
  • Chi hạm đội U-boat 6
  • 4 tháng 10, 1941 – 14 tháng 4, 1942
Mã nhận diện: M 32 853
Chỉ huy:
  • Đại úy Gunter Schiebusch
  • 4 tháng 10, – 20 tháng 12, 1941
  • Đại úy Kai Lerchen
  • 21 tháng 12, 1941 – 14 tháng 4, 1942
Chiến dịch:
  • 1 chuyến tuần tra:
  • 30 tháng 3 – 14 tháng 4, 1942
Chiến thắng: 1 tàu buôn bị đánh chìm
(1.355 GRT)

U-252 là một tàu ngầm tấn công Lớp Type VII thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó chỉ kịp thực hiện một chuyến tuần tra duy nhất và đánh chìm một tàu buôn tải trọng 1.355 GRT, trước khi bị các tàu sà lúp HMS Storktàu corvette HMS Vetch của Hải quân Hoàng gia Anh đánh chìm trong Đại Tây Dương về phía Tây Nam Ireland vào ngày 14 tháng 4, 1942.

Thiết kế và chế tạo

Thiết kế

Sơ đồ các mặt cắt một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC của Tàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIB được kéo dài thêm. Chúng có trọng lượng choán nước 769 t (757 tấn Anh) khi nổi và 871 t (857 tấn Anh) khi lặn).[5] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[5]

Chúng trang bị hai động cơ diesel Germaniawerft F46 siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng hai động cơ/máy phát điện AEG GU 460/8–27 tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[5]

Vũ khí trang bị có năm ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quả ngư lôi, hoặc tối đa 22 quả thủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí một hải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng một pháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[5]

Chế tạo

U-252 được đặt hàng vào ngày 23 tháng 9, 1939,[2] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Bremer-Vulkan-Vegesacker Werft ở Bremen vào ngày 1 tháng 11, 1940.[2] Nó được hạ thủy vào ngày 14 tháng 8, 1941,[2] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày 4 tháng 10, 1941[2] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Đại úy Hải quân Gunter Schiebusch.[2]

Lịch sử hoạt động

Sau khi chuyển căn cứ hoạt động từ Kiel đến Helgoland vào cuối tháng 3, 1942, U-252 khởi hành từ đây vào ngày 30 tháng 3 cho chuyến tuần tra duy nhất trong chiến tranh. Nó băng qua khe GIUK giữa IcelandGreenland, và đã cho đổ bộ một đặc vụ tình báo lên Iceland vào ngày 1 tháng 4. [6]

U-252 được cho là đã đánh chìm tàu buôn Na Uy Fanefield 1.355 GRT ở vị trí ngoài khơi cực Tây Bắc của Iceland vào ngày 9 tháng 4, tại tọa độ 66°15′B 23°52′T / 66,25°B 23,867°T / 66.250; -23.867.[7] Năm ngày sau đó, chiếc tàu ngầm đụng độ với Đoàn tàu OG 82 ở vị trí về phía Tây vịnh Biscay, và đã bị các tàu sà lúp HMS Storktàu corvette HMS Vetch của Hải quân Hoàng gia Anh thả mìn sâu đánh chìm về phía Tây Nam Ireland vào ngày 14 tháng 4, 1942, tại tọa độ 47°00′B 18°14′T / 47°B 18,233°T / 47.000; -18.233.[8][9] Toàn bộ 44 thành viên thủy thủ đoàn của U-252 đều tử trận.[2]

Tóm tắt chiến công

U-252 đã đánh chìm được một tàu buôn tải trọng 1.355 GRT:

Ngày Tên tàu Quốc tịch Tải trọng[Ghi chú 1] Số phận[10]
9 tháng 4, 1942 Fanefjeld  Norway 1.355 Sunk

Xem thêm

  • Trận Đại Tây Dương (1939-1945)

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Tàu buôn theo tấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theo trọng lượng choán nước.

Chú thích

  1. ^ Kemp 1997, tr. 81.
  2. ^ a b c d e f g h Helgason, Guðmundur. “The Type VIIB U-boat U-252”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Helgason, Guðmundur. “Type VIIC”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ Helgason, Guðmundur. “War Patrols by German U-boat U-252”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ a b c d Gröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFGrönerJungMaass1991 (trợ giúp)
  6. ^ Helgason, Guðmundur. “Patrol info for U-252”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.
  7. ^ Helgason, Guðmundur. “Fanefjeld - Norwegian Steam merchant”. Ships hit by U-boats - uboat.net. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.
  8. ^ Kemp (1999), tr. 81.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKemp1999 (trợ giúp)
  9. ^ Neistlé (2014), tr. 50.
  10. ^ Helgason, Guðmundur. “Ships hit by U-250”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.

Thư mục

  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press. ISBN 1-55750-186-6.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler. ISBN 3-8132-0514-2.
  • Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991). U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-593-4.
  • Kemp, Paul (1997). U-Boats Destroyed - German Submarine Losses in the World Wars. Arms & Armour. ISBN 1-85409-515-3.
  • Neistlé, Axel (2014). German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản thứ 2). Havertown: Frontline Books. ISBN 978-1848322103.
  • Sharpe, Peter (1998). U-Boat Fact File. Midland Publishing. ISBN 1-85780-072-9.

Liên kết ngoài

  • Helgason, Guðmundur. “The Type VIIC boat U-252”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.
  • Hofmann, Markus. “U 252”. Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2024.


  • x
  • t
  • s
Tàu ngầm Type VII Đức
Type VIIA
  • U-27
  • U-28
  • U-29
  • U-30
  • U-31
  • U-32
  • U-33
  • U-34
  • U-35
  • U-36
Type VIIB
  • U-45
  • U-46
  • U-47
  • U-48
  • U-49
  • U-50
  • U-51
  • U-52
  • U-53
  • U-54
  • U-55
  • U-73
  • U-74
  • U-75
  • U-76
  • U-83
  • U-84
  • U-85
  • U-86
  • U-87
  • U-99
  • U-100
  • U-101
  • U-102
Type VIIC
  • U-69
  • U-70
  • U-71
  • U-72
  • U-77
  • U-78
  • U-79
  • U-80
  • U-81
  • U-82
  • U-88
  • U-89
  • U-90
  • U-91
  • U-92
  • U-93
  • U-94
  • U-95
  • U-96
  • U-97
  • U-98
  • U-132
  • U-133
  • U-134
  • U-135
  • U-136
  • U-201
  • U-202
  • U-203
  • U-204
  • U-205
  • U-206
  • U-207
  • U-208
  • U-209
  • U-210
  • U-211
  • U-212
  • U-221
  • U-222
  • U-223
  • U-224
  • U-225
  • U-226
  • U-227
  • U-228
  • U-229
  • U-230
  • U-231
  • U-232
  • U-235
  • U-236
  • U-237
  • U-238
  • U-239
  • U-240
  • U-241
  • U-242
  • U-243
  • U-244
  • U-245
  • U-246
  • U-247
  • U-248
  • U-249
  • U-250
  • U-251
  • U-252
  • U-253
  • U-254
  • U-255
  • U-256
  • U-257
  • U-258
  • U-259
  • U-260
  • U-261
  • U-262
  • U-263
  • U-264
  • U-265
  • U-266
  • U-267
  • U-268
  • U-269
  • U-270
  • U-271
  • U-272
  • U-273
  • U-274
  • U-275
  • U-276
  • U-277
  • U-278
  • U-279
  • U-280
  • U-281
  • U-282
  • U-283
  • U-284
  • U-285
  • U-286
  • U-287
  • U-288
  • U-289
  • U-290
  • U-291
  • U-301
  • U-302
  • U-303
  • U-304
  • U-305
  • U-306
  • U-307
  • U-308
  • U-309
  • U-310
  • U-311
  • U-312
  • U-313
  • U-314
  • U-315
  • U-316
  • U-331
  • U-332
  • U-333
  • U-334
  • U-335
  • U-336
  • U-337
  • U-338
  • U-339
  • U-340
  • U-341
  • U-342
  • U-343
  • U-344
  • U-345
  • U-346
  • U-347
  • U-348
  • U-349
  • U-350
  • U-351
  • U-352
  • U-353
  • U-354
  • U-355
  • U-356
  • U-357
  • U-358
  • U-359
  • U-360
  • U-361
  • U-362
  • U-363
  • U-364
  • U-365
  • U-366
  • U-367
  • U-368
  • U-369
  • U-370
  • U-371
  • U-372
  • U-373
  • U-374
  • U-375
  • U-376
  • U-377
  • U-378
  • U-379
  • U-380
  • U-381
  • U-382
  • U-383
  • U-384
  • U-385
  • U-386
  • U-387
  • U-388
  • U-389
  • U-390
  • U-391
  • U-392
  • U-393
  • U-394
  • U-396
  • U-397
  • U-398
  • U-399
  • U-400
  • U-401
  • U-402
  • U-403
  • U-404
  • U-405
  • U-406
  • U-407
  • U-408
  • U-409
  • U-410
  • U-411
  • U-412
  • U-413
  • U-414
  • U-415
  • U-416
  • U-417
  • U-418
  • U-419
  • U-420
  • U-421
  • U-422
  • U-423
  • U-424
  • U-425
  • U-426
  • U-427
  • U-428
  • U-429
  • U-430
  • U-431
  • U-432
  • U-433
  • U-434
  • U-435
  • U-436
  • U-437
  • U-438
  • U-439
  • U-440
  • U-441
  • U-442
  • U-443
  • U-444
  • U-445
  • U-446
  • U-447
  • U-448
  • U-449
  • U-450
  • U-451
  • U-452
  • U-453
  • U-454
  • U-455
  • U-456
  • U-457
  • U-458
  • U-465
  • U-466
  • U-467
  • U-468
  • U-469
  • U-470
  • U-471
  • U-472
  • U-473
  • U-475
  • U-476
  • U-477
  • U-478
  • U-479
  • U-480
  • U-481
  • U-482
  • U-483
  • U-484
  • U-485
  • U-486
  • U-551
  • U-552
  • U-553
  • U-554
  • U-555
  • U-556
  • U-557
  • U-558
  • U-559
  • U-560
  • U-561
  • U-562
  • U-563
  • U-564
  • U-565
  • U-566
  • U-567
  • U-568
  • U-569
  • U-570
  • U-571
  • U-572
  • U-573
  • U-574
  • U-575
  • U-576
  • U-577
  • U-578
  • U-579
  • U-580
  • U-581
  • U-582
  • U-583
  • U-584
  • U-585
  • U-586
  • U-587
  • U-588
  • U-589
  • U-590
  • U-591
  • U-592
  • U-593
  • U-594
  • U-595
  • U-596
  • U-597
  • U-598
  • U-599
  • U-600
  • U-601
  • U-602
  • U-603
  • U-604
  • U-605
  • U-606
  • U-607
  • U-608
  • U-609
  • U-610
  • U-611
  • U-612
  • U-613
  • U-614
  • U-615
  • U-616
  • U-617
  • U-618
  • U-619
  • U-620
  • U-621
  • U-622
  • U-623
  • U-624
  • U-625
  • U-626
  • U-627
  • U-628
  • U-629
  • U-630
  • U-631
  • U-632
  • U-633
  • U-634
  • U-635
  • U-636
  • U-637
  • U-638
  • U-639
  • U-640
  • U-641
  • U-642
  • U-643
  • U-644
  • U-645
  • U-646
  • U-647
  • U-648
  • U-649
  • U-650
  • U-651
  • U-652
  • U-653
  • U-654
  • U-655
  • U-656
  • U-657
  • U-658
  • U-659
  • U-660
  • U-661
  • U-662
  • U-663
  • U-664
  • U-665
  • U-666
  • U-667
  • U-668
  • U-669
  • U-670
  • U-671
  • U-672
  • U-673
  • U-674
  • U-675
  • U-676
  • U-677
  • U-678
  • U-679
  • U-680
  • U-681
  • U-682
  • U-683
  • U-701
  • U-702
  • U-703
  • U-704
  • U-705
  • U-706
  • U-707
  • U-708
  • U-709
  • U-710
  • U-711
  • U-712
  • U-713
  • U-714
  • U-715
  • U-716
  • U-717
  • U-718
  • U-719
  • U-720
  • U-721
  • U-722
  • U-731
  • U-732
  • U-733
  • U-734
  • U-735
  • U-736
  • U-737
  • U-738
  • U-739
  • U-740
  • U-741
  • U-742
  • U-743
  • U-744
  • U-745
  • U-746
  • U-747
  • U-748
  • U-749
  • U-750
  • U-751
  • U-752
  • U-753
  • U-754
  • U-755
  • U-756
  • U-757
  • U-758
  • U-759
  • U-760
  • U-761
  • U-762
  • U-763
  • U-764
  • U-765
  • U-766
  • U-767
  • U-768
  • U-771
  • U-772
  • U-773
  • U-774
  • U-775
  • U-776
  • U-777
  • U-778
  • U-779
  • U-821
  • U-822
  • U-825
  • U-826
  • U-901
  • U-903
  • U-904
  • U-905
  • U-907
  • U-921
  • U-922
  • U-923
  • U-924
  • U-925
  • U-926
  • U-927
  • U-928
  • U-951
  • U-952
  • U-953
  • U-954
  • U-955
  • U-956
  • U-957
  • U-958
  • U-959
  • U-960
  • U-961
  • U-962
  • U-963
  • U-964
  • U-965
  • U-966
  • U-967
  • U-968
  • U-969
  • U-970
  • U-971
  • U-972
  • U-973
  • U-974
  • U-975
  • U-976
  • U-977
  • U-978
  • U-979
  • U-980
  • U-981
  • U-982
  • U-983
  • U-984
  • U-985
  • U-986
  • U-987
  • U-988
  • U-989
  • U-990
  • U-991
  • U-992
  • U-993
  • U-994
  • U-1051
  • U-1052
  • U-1053
  • U-1054
  • U-1055
  • U-1056
  • U-1057
  • U-1058
  • U-1101
  • U-1102
  • U-1131
  • U-1132
  • U-1161
  • U-1162
  • U-1191
  • U-1192
  • U-1193
  • U-1194
  • U-1195
  • U-1196
  • U-1197
  • U-1198
  • U-1199
  • U-1200
  • U-1201
  • U-1202
  • U-1203
  • U-1204
  • U-1205
  • U-1206
  • U-1207
  • U-1208
  • U-1209
  • U-1210
Type VIIC/41
  • U-292
  • U-293
  • U-294
  • U-295
  • U-296
  • U-297
  • U-298
  • U-299
  • U-300
  • U-317
  • U-318
  • U-319
  • U-320
  • U-321
  • U-322
  • U-323
  • U-324
  • U-325
  • U-326
  • U-327
  • U-328
  • U-691
  • U-827
  • U-828
  • U-929
  • U-930
  • U-995
  • U-997
  • U-998
  • U-999
  • U-1000
  • U-1001
  • U-1002
  • U-1003
  • U-1004
  • U-1005
  • U-1006
  • U-1007
  • U-1008
  • U-1009
  • U-1010
  • U-1011
  • U-1013
  • U-1014
  • U-1015
  • U-1016
  • U-1017
  • U-1018
  • U-1019
  • U-1020
  • U-1021
  • U-1022
  • U-1023
  • U-1024
  • U-1025
  • U-1063
  • U-1064
  • U-1065
  • U-1103
  • U-1104
  • U-1105
  • U-1106
  • U-1107
  • U-1108
  • U-1109
  • U-1110
  • U-1163
  • U-1164
  • U-1165
  • U-1166
  • U-1167
  • U-1168
  • U-1169
  • U-1170
  • U-1171
  • U-1172
  • U-1271
  • U-1272
  • U-1273
  • U-1274
  • U-1275
  • U-1276
  • U-1277
  • U-1278
  • U-1279
  • U-1301
  • U-1302
  • U-1303
  • U-1304
  • U-1305
  • U-1306
  • U-1307
  • U-1308
Type VIID
  • U-213
  • U-214
  • U-215
  • U-216
  • U-217
  • U-218
Type VIIF
  • U-1059
  • U-1060
  • U-1061
  • U-1062
  • Dẫn trước bởi: Type II
  • Tiếp nối bởi: Type IX
  • Danh sách tàu ngầm U-boat của Đức
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Đức