Transplatin

Transplatin
Danh pháp IUPAC(SP-4-1)-diamminedichloroplatinum(II)
Tên khácReiset's second chloride, transplatin
Nhận dạng
Số CAS14913-33-8
PubChem5702198
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
đầy đủ
  • N.N.Cl[Pt]Cl


    Cl[Pt](Cl)([NH3])[NH3]

InChI
đầy đủ
  • 1S/2ClH.2H3N.Pt/h2*1H;2*1H3;/q;;;;+2/p-2
UNIIBW0OY6ZTD4
Thuộc tính
Bề ngoàichất rắn màu vàng
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcthấp
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin

trans-Dichlorodiammineplatinum(II)đồng phân dạng trans của phức chất với công thức trans-PtCl2(NH3)2, đôi khi được gọi là transplatin[1]. Nó là một chất rắn màu vàng có độ hòa tan thấp trong nước nhưng độ hòa tan tốt trong DMF. Sự tồn tại của hai đồng phân của PtCl2(NH3)2 đã dẫn Alfred Werner đề xuất hình học phân tử phẳng vuông[2]. Nó thuộc nhóm đối xứng phân tử D2h. Đồng phân dạng cis của nó là Cisplatin.

Tính chất

Điều chế

Transplatin được điều chế từ platin chloride và amonia với nhiệt độ khoảng 230 độ C.

không khung+ 12không khung {\displaystyle \longrightarrow } 6không khung

Pt 6 Cl 12 + 12 NH 3 6 ( NH 3 ) 2 PtCl 2 {\displaystyle {\ce {Pt6Cl12 + 12NH3 -> 6(NH3)2PtCl2}}}

Tham khảo

  1. ^ Nakata, B; Yamagata, S; Kanehara, I; Shirasaka, T; Hirakawa, K (25 tháng 6 năm 2006). “Transplatin, a cisplatin trans-isomer, may enhance the anticancer effect of 5-fluorouracil”. Journal of Experimental & Clinical Cancer Research. 25 (2): 195–200. PMID 16918130.
  2. ^ Kauffman, George B; Cowan, Dwaine O; Slusarczuk, George; Kirschner, Stanley (1963). “cis- and trans-Dichlorodiammineplatinum(II)”. Inorg. Synth. Inorganic Syntheses. 7: 239–245. doi:10.1002/9780470132388.ch63. ISBN 9780470132388.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s