Trượt ván trên tuyết tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Big air nữ
Nhào lộn trên không nữ tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Alpensia Ski Jumping Stadium | ||||||||||||
Thời gian | 19 tháng 2 (vòng loại) 22 tháng 2 (chung kết) | ||||||||||||
Số vận động viên | 26 từ 14 quốc gia | ||||||||||||
Điểm vô địch | 185.00 | ||||||||||||
Người đoạt huy chương | |||||||||||||
| |||||||||||||
2022 → |
Trượt ván trên tuyết tại Thế vận hội Mùa đông 2018 | ||
---|---|---|
Vòng loại | ||
Nhào lộn trên không | nam | nữ |
Lòng máng | nam | nữ |
Dích dắc lớn song song | nam | nữ |
Dốc chướng ngại vật | nam | nữ |
Địa hình tốc độ | nam | nữ |
|
Nội dung nhào lộn trên không nữ của Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 19 và 22 tháng 2 năm 2018 tại Alpensia Ski Jumping Stadium ở Pyeongchang, Hàn Quốc.[1][2]
Vòng loại
- Q — Lọt vào chung kết
- DNS — Không xuất phát
- JNS — Không tính điểm
12 vận động viên đứng đầu ở vòng loại tiến vào vòng tranh huy chương.[3]
Hạng | Thứ tự | Tên | Quốc gia | Lượt 1 | Lượt 2 | Tốt nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 14 | Anna Gasser | Áo | 88.25 | 98.00 | 98.00 | Q |
2 | 12 | Yuka Fujimori | Nhật Bản | 82.00 | 94.25 | 94.25 | Q |
3 | 11 | Reira Iwabuchi | Nhật Bản | 80.00 | 92.75 | 92.75 | Q |
4 | 16 | Laurie Blouin | Canada | 90.25 | 92.25 | 92.25 | Q |
5 | 7 | Zoi Sadowski-Synnott | New Zealand | 72.75 | 92.00 | 92.00 | Q |
6 | 9 | Jamie Anderson | Hoa Kỳ | 30.25 | 90.00 | 90.00 | Q |
7 | 15 | Miyabi Onitsuka | Nhật Bản | 81.75 | 86.50 | 86.50 | Q |
8 | 5 | Sina Candrian | Thụy Sĩ | 31.75 | 86.00 | 86.00 | Q |
9 | 6 | Julia Marino | Hoa Kỳ | 83.75 | 85.25 | 85.25 | Q |
10 | 13 | Silje Norendal | Na Uy | 76.00 | 77.50 | 77.50 | Q |
11 | 4 | Spencer O'Brien | Canada | 69.50 | 76.75 | 76.75 | Q |
12 | 17 | Jessika Jenson | Hoa Kỳ | 76.25 | 39.75 | 76.25 | Q |
13 | 24 | Jessica Rich | Úc | 73.50 | 74.25 | 74.25 | |
14 | 3 | Hailey Langland | Hoa Kỳ | 73.00 | 29.00 | 73.00 | |
15 | 19 | Carla Somaini | Thụy Sĩ | 70.75 | 24.75 | 70.75 | |
16 | 10 | Enni Rukajärvi | Phần Lan | 68.75 | 49.75 | 68.75 | |
17 | 8 | Brooke Voigt | Canada | 67.75 | 32.00 | 67.75 | |
18 | 26 | Elena Könz | Thụy Sĩ | 62.00 | 65.75 | 65.75 | |
19 | 22 | Šárka Pančochová | Cộng hòa Séc | 65.50 | 30.00 | 65.50 | |
20 | 1 | Cheryl Maas | Hà Lan | 65.00 | 44.75 | 65.00 | |
21 | 18 | Sofya Fyodorova | Vận động viên Olympic từ Nga | 64.00 | 23.25 | 64.00 | |
22 | 23 | Isabel Derungs | Thụy Sĩ | 54.00 | 59.25 | 59.25 | |
23 | 21 | Klaudia Medlová | Slovakia | 30.75 | 50.50 | 50.50 | |
24 | 25 | Asami Hirono | Nhật Bản | 27.50 | 37.75 | 37.75 | |
25 | 2 | Aimee Fuller | Anh Quốc | 25.00 | 14.25 | 25.00 | |
26 | 20 | Kateřina Vojáčková | Cộng hòa Séc | 19.00 | 10.50 | 19.00 |
Chung kết
Chung kết diễn ra vào ngày 22 tháng 2.[4][5]
Hạng | Thứ tự xuất phát | Bib | Tên | Quốc gia | Lượt 1 | Lượt 2 | Lượt 3 | Tổng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
12 | 1 | Anna Gasser | Áo | JNS | 89.00 | 96.00 | 185.00 | ||
7 | 2 | Jamie Anderson | Hoa Kỳ | 90.00 | 87.25 | JNS | 177.25 | ||
8 | 8 | Zoi Sadowski-Synnott | New Zealand | 65.50 | 92.00 | JNS | 157.50 | ||
4 | 10 | 13 | Reira Iwabuchi | Nhật Bản | 79.75 | 67.75 | JNS | 147.50 | |
5 | 5 | 9 | Sina Candrian | Thụy Sĩ | JNS | 76.25 | 64.00 | 140.25 | |
6 | 3 | 5 | Silje Norendal | Na Uy | 70.50 | 61.00 | JNS | 131.50 | |
7 | 11 | 12 | Yuka Fujimori | Nhật Bản | 82.25 | 40.50 | JNS | 122.75 | |
8 | 6 | 7 | Miyabi Onitsuka | Nhật Bản | 78.75 | JNS | 40.25 | 119.00 | |
9 | 2 | 6 | Spencer O'Brien | Canada | 51.25 | JNS | 62.00 | 113.25 | |
10 | 4 | 4 | Julia Marino | Hoa Kỳ | JNS | 74.50 | 18.75 | 93.25 | |
11 | 1 | 20 | Jessika Jenson | Hoa Kỳ | JNS | 21.50 | 19.00 | 40.50 | |
12 | 9 | 10 | Laurie Blouin | Canada | JNS | 39.25 | DNS | 39.25 |