Tiếng Kaytetye
Tiếng Kaytetye | |
---|---|
Sử dụng tại | Úc |
Khu vực | trung tâm Lãnh thổ Bắc Úc |
Tổng số người nói | 120[1] (2016)[2] |
Dân tộc | Người Kaytetye |
Phân loại | Pama–Nyungar
|
Dạng ngôn ngữ kí hiệu | Ngôn ngữ ký hiệu Akitiri |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | gbb |
Glottolog | kayt1238 [3] |
AIATSIS[4] | C13 |
ELP | Kaytetye |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Tiếng Kaytetye (còn được viết là Kaititj, Gaididj, Kaiditj, Kaytej) là một ngôn ngữ thổ dân Úc nói ở Lãnh thổ Bắc Úc, về phía bắc Alice Springs.[1] Đây là tiếng nói của người Kaytetye sống quanh Barrow Creek và Tennant Creek. Nó nằm trong nhánh Aranda của ngữ hệ Pama-Nyungar, có liên quan đến các phương ngôn tiếng Thượng Arrernte tại Alice Springs. Ngôn ngữ này có hệ thống âm vị khá khác thường.[1]
Tiếng Kaytetye đang bị đe doạ; dù vẫn là ngôn ngữ dùng trong đối thoại, số lượng người nói đang giảm xuống,[5] với chỉ 120 người theo thống kê 2016.[1]
Người Kaytetye có một ngôn ngữ ký hiệu phát triển gọi là Akitiri hay Eltye eltyarrenke.[6]
Âm vị học
Tiếng Kaytetye có nhiều khía cạnh khác thường về mặt âm vị học. Từ luôn bắt đầu bằng nguyên âm, kết thúc bằng schwa; cấu trúc âm tiết CV(C) chỉ xuất hiện trong nội tại từ, như trong từ arrkwentyarte 'ba' (schwa được viết là ⟨e⟩, nhưng ở đầu từ, âm schwa không được viết ra và có khi được lượt bỏ). Chỉ có hai nguyên âm thường gặp, thay vào đó, tiếng Kaytetye có hệ thống phụ âm lớn, có cả phụ âm tắc trước và vòm hoá trước.[7]
Phụ âm
Phụ âm có thể ở dạng thường hay môi hoá.
Ngoại vi | Coronal | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phiến lưỡi | Âm đầu lưỡi | ||||||
Đôi môi | Ngạc mềm | Vòm | Răng | Vòm hoá trước | Chân răng | Quặt lưỡi | |
Tắc | p pʷ | k kʷ | c cʷ | t̪ t̪ʷ | ʲt ʲtʷ | t tʷ | ʈ ʈʷ |
Mũi | m mʷ | ŋ ŋʷ | ɲ ɲʷ | n̪ n̪ʷ | ʲn ʲnʷ | n nʷ | ɳ ɳʷ |
Mũi tắc trước | ᵖm ᵖmʷ | ᵏŋ ᵏŋʷ | ᶜɲ ᶜɲʷ | ᵗn̪ ᵗn̪ʷ | ʲᵗn ʲᵗnʷ | ᵗn ᵗnʷ | ᵗɳ ᵗɳʷ |
Tiếp cận cạnh lưỡi | ʎ ʎʷ | l̪ l̪ʷ | ʲl ʲlʷ | l lʷ | ɭ ɭʷ | ||
Tiếp cận | ɰ w | j jʷ | ɻ ɻʷ | ||||
Vỗ | ɾ ɾʷ |
[w] về mặt âm vị là /ɰʷ/. Khi viết, /ɰ/ là ⟨h⟩.
Nguyên âm
Trước | Giữa | Sau | |
---|---|---|---|
Đóng | (i) | ɨ ~ ə | |
Vừa | |||
Mở | a |
/i/ rất ít gặp.
Hệ thống hai nguyên âm rất hiếm thấy, nhưng có xuất hiện trong tiếng Thượng Arrernte (một ngôn ngữ gần gũi) cũng như trong vài ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz. Có vẻ hệ thống nguyên âm này bắt nguồn từ hệ thống ba nguyên âm /i a u/ điển hình cho ngôn ngữ bản địa Úc: *u truyền tính tròn môi cho phụ âm lân cận, tạo nên loạt phụ âm môi hóa, còn *i mất tính nghiêng về trước (tính vòm), hình thành loạt âm vòm hoá trước trong một số trường hợp.
Nguồn tham khảo
- ^ a b c d “Kaytetye”. Ethnologue. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Census 2016, Language spoken at home by Sex (SA2+)”. stat.data.abs.gov.au (bằng tiếng Anh). ABS. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Kaytetye”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Bản mẫu:AIATSIS
- ^ https://www.ethnologue.com/cloud/gbb
- ^ Kendon, A. (1988) Sign Languages of Aboriginal Australia: Cultural, Semiotic and Communicative Perspectives. Cambridge: Cambridge University Press. p. 60
- ^ Koch, 2006. "Kaytetye". In the Encyclopedia of Language and Linguistics, 2nd ed.
Đọc thêm
- Breen, Gavan (2001). “Chapter 4: The wonders of Arandic phonology”. Trong Simpson, Jane; Nash, David; Laughren, Mary; Austin, Peter; Alpher, Barry (biên tập). Forty years on: Ken Hale and Australian languages (pdf). Pacific Linguistics 512. ANU. Research School of Pacific and Asian Studies. (Pacific Linguistics). tr. 45–69. ISBN 085883524X. (pp. 59–62 are specifically on Kaytetye)
- Materials on Kaytetye are included in the open access Arthur Capell collections (AC1) held by Paradisec.
- Koch, Harold (tháng 4 năm 2018). “Chapter 10: The Development of Arandic Subsection Names in Time and Space”. Trong McConvell, Patrick; Kelly, Piers; Lacrampe, Sébastien (biên tập). Skin, Kin and Clan. ANU. doi:10.22459/SKC.04.2018. ISBN 9781760461645. Has map and gives much info about Arrernte group and related languages.