Tavisupleba

თავისუფლება
Tiếng Việt: Tự Do
Tavisupleba
Một bản nhạc Tavisupleba bằng tiếng Gruzia

Quốc ca của  Gruzia
LờiDavid Magradze
NhạcZachary Paliashvili/Ioseb Kechakmadze
Được chấp nhận2004
Mẫu âm thanh
Tavisupleba
  • tập tin
  • trợ giúp

"Tự Do" (tiếng Gruzia: თავისუფლება Tavisupleba) là quốc ca của Gruzia. Nó được thông qua vào năm 2004, cùng với quốc kỳ và huy hiệu mới. Sự thay đổi của các biểu tượng trên được đưa ra sau khi lật đổ thành công chính quyền Eduard Shevardnadze trong cuộc Cách mạng hoa hồng. Phần nhạc được lấy từ vở opera Abesalom da Eteri ("Abesalom và Eteri") và Daisi ("The Nightfall"), bởi nhà soạn nhạc Gruzia Zachary (Zacharia) Paliashvili(ზაქარია ფალიაშვილი, 1871-1933), được chuyển thể thành thơ ca bởi Ioseb Kechakmadze (იოსებ კეჭაყმაძე). Lời bài hát được sáng tác bởi David Magradze (დავით მაღრაძე).

Lịch sử

Bài hát trên đã được thông qua bởi Quốc hội Georgia vào ngày 20 tháng năm 2004 [1](5 tháng sau khi Tổng thống Eduard Shevardnadze từ chức trong Cách mạng Hoa hồng). Một dự luật đã được đưa ra trong cuộc họp lần thứ sáu của Nghị viện Gruzia vào ngày 22 tháng 4 năm 2004. Dự luật thông qua Tavisupleba như bài hát được trình bày bởi Bộ trưởng Văn hoá Giorgi Gabashvili; trong đó âm nhạc đã được biểu diễn cho các đại biểu ngay sau đó. Luật pháp không đưa ra bất kỳ quy định, nhưng đề cập đến Nghị định của Tổng thống tương ứng.[2]

Lời

Lời tiếng Gruzia

Ký tự Gruzia Ký tự Latinh Chuyển tự IPA

ჩემი ხატია სამშობლო,
სახატე მთელი ქვეყანა,
განათებული მთა-ბარი,
წილნაყარია ღმერთთანა.
თავისუფლება დღეს ჩვენი
მომავალს უმღერს დიდებას,
ცისკრის ვარსკვლავი ამოდის
ამოდის და ორ ზღვას შუა ბრწყინდება,
და დიდება თავისუფლებას,
თავისუფლებას დიდება![3][4]

Chemi khat’ia samshoblo,
Sakhat’e mteli kveqana,
Ganatebuli mta-bari
C’ilnaqaria Ghmerttana.
Tavisupleba dghes chveni
Momavals umghers didebas,
Cisk’ris varsk’vlavi amodis
Amodis da or zghvas shua brc’qindeba,
Da dideba tavisuplebas,
Tavisuplebas dideba!

[t͡ʃɛ.mi χɑ.tʼi.ɑ sɑm.ʃɔ.bɫɔ ǀ]
[sɑ.χɑ.tʼɛ mtʰɛ.li kʰʋɛ.q(χ)ʼɑ.nɑ ‖]
[ɡɑ.nɑ.tʰɛ.bu.li mtʰɑ bɑ.ri ǀ]
[t͡sʼiɫ.nɑ.q(χ)’ɑ.ri.ɑ ʁmɛrtʰ.tʰɑ.nɑ ‖]
[tʰɑ.ʋi.su.pʰlɛ.bɑ dʁɛs (t͡)ʃʋɛ.ni ǀ]
[mɔ.mɑ.ʋɑɫs um.ʁɛrz‿di.dɛ.bɑs ‖]
[t͡sʰis.k’ris ʋɑrskʼ.ʋɫɑ.ʋi ɑ.mɔ.dis ǀ]
[ɑ.mɔ.diz‿dɑ ɔr zʁʋɑs ʃu.ɑ brt͡sʼq(χ)ʼin.dɛ.bɑ ‖]
[dɑ di.dɛ.bɑ tʰɑ.ʋi.su.pʰlɛ.bɑs ǀ]
[tʰɑ.ʋi.su.pʰlɛ.bɑz‿di.dɛ.bɑ ‖]

Lời tiếng Abkhaz

Ký tự Kirin[5] Ký tự Latinh

Ашәа азаҳҳәоит ҳныха, ҳаҧсадгьыл
Иҳазгәакьоу, иҧшьоу ҳтәыла.
Мрала ирлашоуп ҳа ҳадгьыл,
Уи азоуп изахьӡу амратәыла.
Иахьа иҳамоу ахақәиҭра
Ашәа азаҳҳәоит гәырӷьа бжьыла,
Аеҵәа ҩ-мшынк рыбжьара
Икаҧхоит Анцәа имч ала,
Иныҳәазааит ахақәиҭра,
Ахақәиҭра амч-алша.

Ašwa azahhwoiṭ hnyxa, hapsadgjyl
Ihazgwaḳjou, ipšjou hṭwyla.
Mrala irlašouṗ ha hadgjyl,
Ui azouṗ izaxjʒu amraṭwyla.
Iaxja ihamou axakwitra
Ašwa azahhwoiṭ gwyrġja bźyla,
Ajeċwa jw-mšynḳ rybźara
Iḳapxoiṭ Ancwa imć ala,
Inyhwazaaiṭ axakwitra,
Axakwitra amć-alša.

Tiếng Việt

Biểu tượng của đời tôi là Tổ quốc tôi,
Đất nước muôn đời vững bền trên thế gian này,
Nơi núi đồi trập trùng hùng vĩ,
Được Thượng đế dựng nên, chở che bằng cả tấm lòng.
Hôm nay tôi hát bài ca ngợi tự do
Vì ngày mai huy hoàng của Tổ quốc tôi,
quốc kì sáng tựa vầng thái dương,
Tỏa nắng rực rỡ đôi bờ biển phồn vinh
Hãy hát lên bài ca ngợi tự do,
Hát lên vì nền tự do mến yêu!

Tham khảo

  1. ^ Parliament of Georgia. The Constitutional Law on the National Anthem of Georgia (No 72-2s; საქართველოს ორგანული კანონი "საქართველოს სახელმწიფო ჰიმნის შესახებ"). Truy cập Apr. 4, 2006.
  2. ^ Parliament of Georgia The First Plenary Meeting of Parliament Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine. Apr. 22, 2004. Truy cập Apr. 3, 2006.
  3. ^ სახელმწიფო სიმბოლოები. საქართველოს პრეზიდენტის ვებ-გვერდი.
  4. ^ „თავისუფლება“. Government of Georgia.
  5. ^ АҲӘЫНҬҚААРРАТӘ ХЬЫӠРАШӘА. ҚЫРҬТӘЫЛA AИҲAБЫРA.
  • x
  • t
  • s
Có chủ quyền
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Jan Mayen
  • Jersey
  • Đảo Man
  • Svalbard
  • x
  • t
  • s
Quốc ca châu Á
Quốc gia
Khu vực
Tổ chức
Thực thể cũ
Đế quốc Nga
hoặc Liên Xô
Khác
Thế giới Hồi giáo
In nghiêng là những thực thể được công nhận hạn chế.