Tây Thạnh

Tây Thạnh
Phường
Phường Tây Thạnh
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Nam Bộ
Thành phốThành phố Hồ Chí Minh
QuậnTân Phú
Thành lập2003[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°48′53″B 106°37′10″Đ / 10,81472°B 106,61944°Đ / 10.81472; 106.61944
MapBản đồ phường Tây Thạnh
Tây Thạnh trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Tây Thạnh
Tây Thạnh
Vị trí phường Tây Thạnh trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Xem bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Tây Thạnh trên bản đồ Việt Nam
Tây Thạnh
Tây Thạnh
Vị trí phường Tây Thạnh trên bản đồ Việt Nam
Xem bản đồ Việt Nam
Diện tích3,50 km²
Dân số (2021)
Tổng cộng64.412 người
Mật độ18.403 người/km²
Khác
Mã hành chính27013[2]
  • x
  • t
  • s

Tây Thạnh là một phường thuộc quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Địa lý

Phường Tây Thạnh nằm ở phía bắc quận Tân Phú, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Bình
  • Phía tây giáp phường Sơn Kỳ và quận Bình Tân
  • Phía nam giáp các phường Sơn Kỳ và Tân Sơn Nhì
  • Phía bắc giáp Quận 12.

Phường có diện tích 3,50 km², dân số năm 2021 là 64.412 người, mật độ dân số đạt 18.403 người/km².

Lịch sử

Trước năm 1975, Tây Thạnh là tên một ấp thuộc xã Tân Sơn Nhì, quận Tân Bình, tỉnh Gia Định.

Năm 1976, xã Tân Sơn Nhì giải thể để thành lập các phường mới thuộc quận Tân Bình. Lúc này, ấp Tây Thạnh cũ thuộc địa bàn phường 15.

Ngày 5 tháng 11 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định 130/2003/NĐ-CP[1]. Theo đó:

  • Thành lập quận Tân Phú trên cơ sở tách toàn bộ diện tích, dân số của các phường 16, 17, 18, 19, 20 và một phần diện tích, dân số của các phường 14, 15 thuộc quận Tân Bình
  • Thành lập phường Tây Thạnh thuộc quận Tân Phú trên cơ sở điều chỉnh 356,73 ha diện tích tự nhiên và 26.414 người của Phường 15.

Tên đường

STT Tên đường Thuộc phường, quận khác Ghi chú
1 CN1 Sơn Kỳ
2 Đường số 11
3 CN11 Sơn Kỳ
4 CN13
5 CN12
6 CN10
7 CN3
8 Kênh 19/5 Sơn Kỳ
9 Lưu Chí Hiếu
10 S11
11 S9
12 S7
13 S5
14 S3
15 S1
16 T5
17 T3
18 T2
19 T1
20 T8
21 T6
22 T4B
23 T4A
24 C8
25 C6
26 C6A
27 C4
28 C4A
29 C2
30 C7
31 C5
32 C1
32 B1
33 B2
34 B3
35 B4
36 D9
37 D10
38 D11
39 D12
40 D13
41 Tây Thạnh
42 Chế Lan Viên
43 Hồ Đắc Di
44 Trường Chinh - Tân Thới Nhất (Quận 12); Phường 14, Phường 4, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 7 (quận Tân Bình)
- Tân Sơn Nhì
45 Tân Kỳ Tân Quý - Phường 13 (quận Tân Bình); Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A (quận Bình Tân)
- Sơn Kỳ
46 Nguyễn Hữu Dật
47 Nguyễn Hữu Tiến Trụ sở UBND phường
48 Dương Đức Hiền
49 Bùi Xuân Phái
50 Nguyễn Đỗ Cung
51 Nguyễn Sáng
52 Huỳnh Văn Gấm
53 Phạm Ngọc Thảo
54 Lê Trọng Tấn

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị định 130/2003/NĐ-CP về việc thành lập các quận Bình Tân, Tân Phú và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc quận Tân Bình; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Bình Chánh, Cần Giờ và Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh”.
  2. ^ Tổng cục Thống kê

Tham khảo

Bài viết về Thành phố Hồ Chí Minh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách phường thuộc quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Phường (11)

Hiệp Tân · Hòa Thạnh · Phú Thạnh · Phú Thọ Hòa · Phú Trung · Sơn Kỳ · Tân Quý · Tân Sơn Nhì · Tân Thành · Tân Thới Hòa · Tây Thạnh