Tào Tiết (Hán Hiến Đế)

Hiến Mục Tào Hoàng hậu
獻穆曹皇后
Hán Hiến Đế hoàng hậu
Hoàng hậu nhà Hán
Tại vị215 – 220
Tiền nhiệmPhế hậu Phục thị
Kế nhiệmHoàng hậu cuối cùng
Thông tin chung
Mất2 tháng 7, 260 (62–63 tuổi)
nước Sơn Dương, Đại Ngụy
An tángThiền lăng (禅陵)
Phối ngẫuHán Hiến Đế
Lưu Hiệp
Tên đầy đủ
Tào Tiết (曹節)
Thụy hiệu
Hiến Mục hoàng hậu
(獻穆皇后)
Thân phụTào Tháo

Hiến Mục Tào hoàng hậu (chữ Hán: 獻穆曹皇后; ? - 2 tháng 7, 260), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hiến Đế - vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Tuy là con gái của Tào Tháo, em gái Tào Phi, nhưng Tào Tiết nổi tiếng bởi sự trung thành với Hán Hiến Đế cũng như là với nhà Hán, khi liên tiếp phản đối cha và anh âm mưu soán Hán lập tự. Hành động "Ném tỷ trách huynh" của bà đi vào lịch sử.

Thân thế

Hiến Mục Tào hoàng hậu, húy Tiết (節), người quận Tiêu, nước Bái, tổ phụ là Thái úy Tào Tung nhà Hán, thân phụ là Tào Tháo, khi ấy đang là người có thế lực nhất thiên hạ, khống chế Hán Hiến Đế, được phong Ngụy công (魏公)[1]. Không rõ mẹ bà là ai, thông thường đều xem mẹ bà là Biện phu nhân, trắc thất và là người phụ nữ được Tào Tháo xem trọng nhất.

Truyền thuyết kể rằng, vào giữa năm 196, khi Tào Tháo đón Hán Hiến Đế về Hứa Xương, Tào Tiết được Biện phu nhân sinh ra. Khi vừa lọt lòng thì bà không khóc, chỉ rơi lệ, Đinh phu nhân chính thất Tào Tháo cho là sẽ không may mắn, đem vứt ở vùng ngoại ô. Tào Tháo sau khi trở về, nghiêm khắc răn dạy Đinh phu nhân, sai người đi tìm con gái nhỏ, hơn một tháng lúc sau thì có một lão bạch y nhân đem đến cửa phủ họ Tào. Biện phu nhân thấy đứa bé có hai viên nốt chu sa, liền xác nhận là chính mình sở sinh. Hán Hiến Đế nghe câu chuyện, đích thân xem thực hư, thấy trước sân viện có cây tre, bèn nổi hứng ban tên là Tào Tiết (chữ Tiết 節 nghĩa là đốt tre).

Nhập cung Hán

Phong Phi lập Hậu

Năm Kiến An thứ 18 (213), Tào Tháo đưa Tào Tiết cùng chị là Tào Hiến (曹憲) và em là Tào Hoa (曹華) mang hiến vào hậu cung cho Hán Hiến Đế. Ban đầu, cả ba được phong chức Phu nhân. Năm thứ 19 (214), ba chị em được phong làm Quý nhân. Cùng năm đó Hoàng hậu Phục Thọ bị Tào Tháo giết hại. Năm sau (215), chính nguyệt, Quý nhân Tào Tiết được phong làm Hoàng hậu[2].

Năm Kiến An thứ 25 (220), Ngụy vương Tào Tháo mất, anh bà là Tào Phi lên nối ngôi Ngụy vương. Tháng 10 năm đó, Tào Phi ép Hán Hiến Đế thiện nhượng, kết thúc triều đại nhà Hán hơn 400 năm, lập ra triều Tào Ngụy. Tào Phi sai người tới hỏi em gái để lấy ngọc tỷ truyền quốc, Tào hoàng hậu oán thán mắng, nhất định không chịu đưa. Sau vì bị ép quá, Tào hoàng hậu ném ngọc tỷ từ trên lầu xuống, khóc mắng Tào Phi:"Trời không phù hộ cho nhà ngươi đâu!". Bà tại vị Hoàng hậu được 7 năm[3].

Sơn Dương công phu nhân

Sau khi thiện nhượng, Hán Hiến Đế bị phế làm Sơn Dương công, vì thế Tào Tiết trở thành Sơn Dương công phu nhân (山陽公夫人)[4].

Tương truyền, khi Tào Tiết theo Hán Hiến Đế về Sơn Dương quốc, thấy bá tánh trôi giạt khắp nơi, bần bệnh cơ hàn, điền viên hoang vu, Tào Tiết vận động Hán Hiến Đế cởi hết y phục xa hoa, mang Bố y đơn sơ, vận dụng các tinh hoa Y thuật ở trong cung để cứu giúp dân chúng. Truyền thuyết này rất nổi tiếng ở Sơn Dương, cả hai được gọi là Long phụng y gia (龍鳳醫傢), hiện tại ở Bách Gia Nham Cảnh khu (百家岩景区), có bia đá khắc hình vẽ Hán Hiến Đế hành y đồ (汉献帝行医图). Cứ đến mùa khó khăn, vợ chồng Sơn Dương công lại cứu tế bách tính. Mấy năm sau, dân chúng được vợ chồng Sơn Dương công nuôi dưỡng thành đông đúc, vùng Sơn Dương trở nên trù phú, dân chúng hễ đến mùa đều dâng tặng sản vật địa phương cho hai vợ chồng bà.

Năm Cảnh Nguyên nguyên niên (260), tháng 6, ngày Kỷ Mùi (tức ngày 2 tháng 7 dương lịch), Sơn Dương công phu nhân Tào Tiết qua đời, không rõ bao nhiêu tuổi. Bà được hợp táng với Hán Hiến Đế tại Thiền lăng (禪陵) với thụy hiệuHiến Mục hoàng hậu (獻穆皇后), nghi lễ đều nhất nhất chiếu theo quy tắc an táng của Hoàng hậu nhà Hán[5].

Tam Quốc diễn nghĩa

Tào hậu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa khá tương đồng với lịch sử. Nguyên lai là Quý nhân của Hán Hiến Đế, sau khi Tào Tháo sai người đánh trượng giết chết Phục hậu, bà được lập làm Hoàng hậu.

Sau, Tào Phi bức bách Hiến Đế thiện nhượng, Hiến Đế đem việc này báo cho Tào hậu biết. Khi ấy, Tào Hồng cùng Tào Hưu mang kiếm xông vào điện mời Hiến Đế ngự ra điện, Tào hậu quát tháo ầm ĩ, nói:"Các ngươi đều là bọn loạn tặc! Cha ta công cái hoàn khu, uy chấn thiên hạ, mà còn không dám soán trộm Thần khí. Nay anh ta Tự vị nhiều lần, còn muốn soán Hán, Hoàng Thiên tất không phù hộ!".

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:獻穆曹皇后諱節,魏公曹操之中女也。
  2. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:建安十八年,操进三女宪、节、华为夫人,聘以束帛玄纁五万匹,小者待年于国。十九年,并拜为贵人。及伏皇后被弑,明年,立节为皇后。
  3. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:魏受禅,遣使求玺绶,后怒不与。如此数辈,后乃呼使者人,亲数让之,以玺抵轩下,因涕泣横流曰:“天不祚尔!”左右皆莫能仰视。后在位七年。
  4. ^ 《后汉书·卷十下·皇后纪第十下》:魏氏既立,以后为山阳公夫人。自后四十一年,魏景元元年薨,合葬禅陵,车服礼仪皆依汉制。
  5. ^ 《三国志·魏书·三少帝纪》:己未,故汉献帝夫人节薨,帝临于华林园,使使持节追谥夫人为献穆皇后。及葬,车服制度皆如汉氏故事。
  • Hậu Hán thư, quyển 9, 10 hạ.
  • Tư trị thông giám, quyển 67.
  • Lê Đông Phương (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Cát Kiếm Hùng chủ biên (2006), Bước thịnh suy của các triều đại phong kiến Trung Quốc, tập 1, Nhà xuất bản Văn hoá thông tin
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan
  • x
  • t
  • s
Hoàng hậu Tây Hán
Hán Cao Tổ
Hán Huệ Đế
Hiếu Huệ hoàng hậu Trương Yên
Hán Hậu Thiếu Đế
Hoàng hậu Lã thị *
Hán Văn Đế
Hiếu Văn hoàng hậu Đậu Y Phòng
Hán Cảnh Đế
Hoàng hậu Bạc thị # - Hiếu Cảnh hoàng hậu Vương Chí
Hán Vũ Đế
Hán Chiêu Đế
Hiếu Chiêu hoàng hậu Thượng Quan thị
Hán Tuyên Đế
Cung Ai hoàng hậu Hứa Bình Quân - Hoàng hậu Hoắc Thành Quân # - Hiếu Tuyên hoàng hậu Vương thị
Hán Nguyên Đế
Hán Thành Đế
Hoàng hậu Hứa thị # - Hiếu Thành hoàng hậu Triệu Phi Yến *
Hán Ai Đế
Hán Bình Đế
Hiếu Bình hoàng hậu Vương thị
Hoàng hậu nhà Tân
Vương Mãng
Hiếu Mục hoàng hậu Vương thị - Hoàng hậu Sử thị
Hoàng hậu Đông Hán
Hán Quang Vũ Đế
Hán Minh Đế
Hán Chương Đế
Chương Đức hoàng hậu Đậu thị ~
Hán Hòa Đế
Hoàng hậu Âm thị # - Hòa Hi hoàng hậu Đặng Tuy ~
Hán An Đế
An Tư hoàng hậu Diêm Cơ ~
Hán Thuận Đế
Thuận Liệt hoàng hậu Lương Nạp ~
Hán Hoàn Đế
Hán Linh Đế
Hoàng hậu Tống thị # - Linh Tư hoàng hậu Hà thị ~
Hán Hiến Đế
Hoàng hậu Phục Thọ # - Hiến Mục hoàng hậu Tào Tiết
Hoàng hậu, Hoàng thái hậu
truy phong hoặc tôn phong
Thái Thượng Hoàng
Hán Cao Tổ
Hán Vũ Đế
Hiếu Vũ hoàng hậu Lý thị - Hoàng thái hậu Triệu thị
Lệ thái tử
Điệu hoàng khảo
Hán Nguyên Đế
Hoàng thái thái hậu Phó thị *
Hán Cung Hoàng
Hán Chương Đế
Cung Hoài hoàng hậu Lương thị * - Kính Ẩn hoàng hậu Tống thị *
Hán Đức Hoàng
Hán An Đế
Cung Mẫn hoàng hậu Lý thị *
Hán Mục Hoàng
Hiếu Mục hoàng hậu Triệu thị
Hán Sùng Hoàng
Hán Nguyên Hoàng
Hiếu Nguyên hoàng hậu Hạ thị
Hán Nhân Hoàng
Hiếu Nhân hoàng hậu Đổng thị
Hán Linh Đế
Linh Hoài hoàng hậu Vương Vinh
Chính thất khác của Hoàng đế
Hán Huệ Đế
Thái tử phi
Hán Văn Đế
Đại vương hậu
Hải Hôn hầu
Hán Cung Hoàng
Định Đào vương hậu Trương thị
Nhũ Tử Anh
Đích phu nhân Vương thị
Hán Đức Hoàng
Cam Lăng Đại Quý nhân Cảnh thị
Đông Hán Thiếu Đế
Hoằng Nông vương phi Đường thị
Sinh mẫu khác của Hoàng đế
Hán Tiền Thiếu Đế
Mỹ nhân Mỗ thị
Hán Bình Đế
Trung Sơn Hiếu vương hậu Vệ thị
Hán Canh Thủy Đế
Hà thị
Hán Quang Vũ Đế
Phàn Nhàn Đô
Hán Chương Đế
Quý nhân Giả thị
Hán Mục Hoàng
Quý nhân Điền thị
Hán Xung Đế
Hiến Viên Quý nhân Ngu thị
Hán Chất Đế
Bột Hải Hiếu vương phi Trần thị
Chú thích: # Bị phế khi đang tại vị; * Không bị phế khi còn sống nhưng bị tước tư cách Hoàng hậu vào các đời sau; ~ Những vị lâm triều thính chính