Sauroposeidon
Sauroposeidon | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: cuối Creta sớm, 112 triệu năm trước đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Dinosauria |
Bộ (ordo) | Saurischia |
Phân thứ bộ (infraordo) | † Sauropoda |
Họ (familia) | † Brachiosauridae |
Chi (genus) | † Sauroposeidon Wedel, Cifelli & Sanders, 2000 |
Loài | |
S. proteles Wedel, Cifelli & Sanders, 2000 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Paluxysaurus jonesi Rose, 2007 |
Sauroposeidon (/ˌsɔːr[invalid input: 'ɵ']p[invalid input: 'ɵ']ˈsaɪdən/ SOR-o-po-SY-dən; nghĩa là "thằn lằn thần động đất", theo tên vị thần Hy Lạp Poseidon[1][2]) là một chi khủng long Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối Phấn trắng sớm, khoảng 112 triệu năm trước (Aptia - đầu Alba). Nó được biết đến từ một vài mẫu vật không hoàn chỉnh, bao gồm một lớp trầm tích chứa xương và các dấu vết hóa thạch, tìm thấy trong khu vực ngày nay là các bang Oklahoma, Wyoming và Texas. Sauroposeidon có thể nâng đầu nó lên cao 17–18 m (56–59 ft), ngang với toàn nhà sáu tầng. Để so sánh, Giraffatitan chỉ có thể nâng đầu lên cao 13,5 m (44 ft).[3]
Tham khảo
- ^ Wedel, Mathew J.; Cifelli, Richard L. (Summer 2005). “Sauroposeidon: Oklahoma's Native Giant” (PDF). Oklahoma Geology Notes. 65 (2): 40–57. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.
- ^ Theo bài báo trên của Wedel et al. (2005) tại trang 47 thì từ nguyên của tên gọi dựa trên cơ sở gán vai trò của một vị thần động đất cho thần Poseidon, chứ không phải trong vai trò của một vị thần biển.
- ^ Wedel, Mathew J.; Cifelli, R.L.; Sanders, R..K. (2000). “Osteology, paleobiology, and relationships of the sauropod dinosaur Sauroposeidon” (PDF). Acta Palaeontologica Polonica. 45: 343–3888. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
Bài viết liên quan đến Khủng long hông thằn lằn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|