Sả Sri Lanka
Cymbopogon nardus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Chi (genus) | Cymbopogon Spreng. |
Loài (species) | C. nardus |
Danh pháp hai phần | |
Cymbopogon nardus (L.) Rendle |
Sả hay sả Sri Lanka (danh pháp hai phần: Cymbopogon nardus) là cây lâu năm thuộc họ Hòa thảo, có nguồn gốc ở châu Á nhiệt đới.
Cây sả được dùng làm vị thuốc trong đông y và làm gia vị tại một số nước châu Á như Việt Nam, Thái Lan...
Cây sả cũng như được sử dụng để sản xuất tinh dầu sả. Tinh dầu sả chứa từ 20% đến 40% geraniola và citronellola, 40% đến 60% citronellala[1].
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Đỗ Tất Lợi (2004). “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội: 689.
Tham khảo
- http://plants.usda.gov/java/profile?symbol=CYNA
- http://www.fao.org/AG/AGP/AGPC/doc/GBASE/DATA/PF000206.HTM Lưu trữ 2017-12-03 tại Wayback Machine
- Tư liệu liên quan tới Cymbopogon nardus tại Wikimedia Commons
Bài viết chủ đề tông thực vật Andropogoneae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|