Rồng rộc đen

Rồng rộc đen
Chim trống trong bộ lông mùa sinh sản ở vùng đất ngập nước Basai, Ấn Độ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Ploceidae
Chi (genus)Ploceus
Loài (species)P. manyar
Danh pháp hai phần
Ploceus manyar
(Horsfield, 1821)

Rồng rộc đen hay rồng rộc cổ đen (danh pháp khoa học: Ploceus manyar) là một loài chim trong họ Ploceidae.[2]

Phân loài, chủng

  • P. m. flaviceps (Lesson, R, 1831): Pakistan, Ấn Độ (trừ đông bắc), Sri Lanka và đông nam Nepal.
  • P. m. peguensis Baker, ECS, 1925: Bhutan, đông bắc Ấn Độ và Bangladesh tới bắc Lào.
  • P. m. williamsoni Hall, BP, 1957: Thái Lan, Campuchia và nam Việt Nam.
  • P. m. manyar (Horsfield, 1821): Java, Bali.

Du nhập (có lẽ chủng flaviceps) vào bắc Ai Cập (châu thổ sông Nil), Saudi Arabia, UAE, Singapore và có lẽ cả Qatar và Kuwait.[1]

Chú thích

  1. ^ a b BirdLife International (2012). “Ploceus manyar”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Ploceus manyar tại Wikispecies
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q1306610
  • Wikispecies: Ploceus manyar
  • ADW: Ploceus_manyar
  • ARKive: ploceus-manyar
  • Avibase: 29FF745B090A7283
  • BirdLife: 22719002
  • eBird: strwea2
  • EPPO: PLOCMA
  • GBIF: 2494036
  • iNaturalist: 13790
  • IRMNG: 10594664
  • ITIS: 562309
  • IUCN: 22719002
  • NCBI: 414896
  • Xeno-canto: Ploceus-manyar


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s