Quận của Nauru
Số. | Quận | Tên cũ | Diện tích (ha) | Dân số (2005) | Làng không có người ở |
---|---|---|---|---|---|
1 | Aiwo | Aiue | 100 | 1,092 | 8 |
2 | Anabar | Anabar | 143 | 502 | 15 |
3 | Anetan | Añetañ | 100 | 516 | 12 |
4 | Anibare | Anybody | 314 | 160 | 17 |
5 | Baiti | Beidi | 123 | 572 | 15 |
6 | Boe | Boi | 66 | 795 | 4 |
7 | Buada | Buada | 266 | 716 | 14 |
8 | Denigomodu | Denikomotu | 118 | 2,827 | 17 |
9 | Ewa | Eoa | 117 | 318 | 12 |
10 | Ijuw | Ijub | 112 | 303 | 13 |
11 | Meneng | Meneñ | 288 | 1,830 | 18 |
12 | Nibok | Ennibeck | 136 | 432 | 11 |
13 | Uaboe | Ueboi | 97 | 335 | 6 |
14 | Yaren | Moqua | 150 | 820 | 7 |
Nauru | Naoero | 2.130 | 11.218 | 169 |
Quốc đảo Thái Bình Dương Nauru được chia thành 14 quận. Mỗi một quận bao gồm một số ngôi làng truyền thống, nhiều làng nay không có người cư trú hay đã bị phá dỡ.
Xem thêm
- Danh sách đô thị tại Nauru
- ISO 3166-2:NR
Tham khảo
Bài viết về đơn vị Quận của Nauru này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|