Pseudophilautus macropus
Pseudophilautus macropus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Pseudophilautus |
Loài: | P. macropus |
Danh pháp hai phần | |
Pseudophilautus macropus (Günther, 1868) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Pseudophilautus macropus là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka.
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và các đồn điền. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Tham khảo
- ^ Kelum Manamendra-Arachchi, Anslem de Silva (2004). “Pseudophilautus macropus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58868A11850902. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58868A11850902.en. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Pseudophilautus macropus tại Wikimedia Commons
- Manamendra-Arachchi, K. & de Silva, A. 2004. Philautus macropus[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Bài viết họ Ếch cây này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|