Pedubast II

Pedubast II
Một phần tượng có mang tên của Pedubast II, tại Memphis.
Một phần tượng có mang tên của Pedubast II, tại Memphis.
Pharaon
Tiên vươngShoshenq V ?
Kế vịOsorkon IV ?
Tên ngai (Praenomen)
'Sehetepibenre '
M23L2
N5S29R4
X1 Q3
F34
N35
Tên riêng
Pedubast
G39N5
Q3
D37
t
t
W1

Pedubast II là một pharaon cai trị thuộc Vương triều thứ 22 hoặc thứ 23 trong lịch sử Ai Cập cổ đại.

Chứng thực

Không được đề cập đến trong bất kỳ danh sách nào, nhưng Pedubast được cho là người kế vị của Shoshenq V, chứ không phải Osorkon IV, theo Aidan Dodson và Dyan Hilton[1]. Dodson đã gán cho Pedubast một triều đại 10 năm, khoảng 743 – 733 TCN, thuộc Vương triều thứ 22. Tuy nhiên, Jürgen von Beckerath lại xếp Pedubast II vào Vương triều thứ 23, cai trị 5 năm, khoảng 736 – 731 TCN[2]. Kenneth Kitchen lại cho rằng, Pedubast II đã cai trị trong khoảng thời gian xâm lược của người Assyria vào giữa những năm 660 TCN[3]. Độ dài triều đại chính xác của vị vua này là không chắc chắn.

Pedubast II có thể là con trai của Iuput II và sau đó là một lãnh chúa tại Athribis bởi vì danh sách các vua của Piye đã đặt một Pedubast, người được gọi là "Hoàng tử Athribis", ngay bên cạnh Osorkon IV. Ông cũng được cho là con của Shoshenq V[1]. Tên ngai của Pedubast được tìm thấy trên vài khối gạch, cho thấy ông đã cai trị tại Tanis hoặc một khu vực nào đó ở châu thổ sông Nin[4].

Xem thêm

  • Dan'el Kahn (2006), "A Problem of Pedubasts ?", Antigua Oriente 4, tr.23-42
  • N. Dautzenberg (1995), Bemerkungen zu Schoschenq II., Takeloth II. und Pedubastis II, Göttinger Miszellen 144, tr.21-29

Chú thích

  1. ^ a b Aidan Dodson, Dyan Hilton (2004): The Complete Royal Families of Ancient Egypt, London: Thames & Hudson, tr.210-223 ISBN 0-500-05128-3
  2. ^ Jürgen von Beckerath (2003): Das Verhältnis der 22. Dynastie gegenüber der 23. Dynastie, trong Nicole Cloth: Es werde niedergelegt als Schriftstück – Festschrift für Hartwig Altenmüller zum 65. Geburtstag. Buske, Hamburg. tr.31-35 ISBN 3-87548-341-3
  3. ^ Kenneth Kitchen (1996), The Third Intermediate Period in Egypt (1100–650 BC), Warminster: Aris & Phillips Limited, tr.396 ISBN 978-0856682988
  4. ^ Kitchen, sđd, tr.97 & 129
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios