Oreolalax puxiongensis
Oreolalax puxiongensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Megophryidae |
Chi (genus) | Oreolalax |
Loài (species) | O. puxiongensis |
Danh pháp hai phần | |
Oreolalax puxiongensis Liu & Fei, 1979 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Scutiger puxiongensis (Liu & Fei, 1979) |
Oreolalax puxiongensis là một loài lưỡng cư thuộc họ Megophryidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi, và đầm nước. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
Chú thích
- ^ Fei Liang, Ye Changyuan (2004). “Oreolalax puxiongensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2013.
Tham khảo
- Liang, F. & Changyuan, Y. 2004. Oreolalax puxiongensis[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
]]
Bài viết Họ Cóc bùn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|