Nhan Tổ
Nhan Tổ 顏祖 | |
---|---|
Tên chữ | Tương; Tử Tương |
Thông tin cá nhân | |
Giới tính | nam |
Học vấn | |
Thầy giáo | Khổng Tử |
Quốc tịch | Lỗ, Tống |
Thời kỳ | Xuân Thu |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Nhan Tổ (tiếng Trung: 顏祖; bính âm: Yan Zu)[1], hay Nhan Tương (tiếng Trung: 颜相)[2], tự Tương (襄)[1] hay Tử Tương (子襄)[2], tôn xưng Nhan Tử (颜子) người nước Lỗ hoặc nước Tống thời Xuân thu, là một trong thất thập nhị hiền của Nho giáo.
Cuộc đời
Cuộc đời của Nhan Tổ không được ghi chép lại. Năm 72, thời Hán Minh Đế, Nhan Tổ được phối thờ trong Khổng miếu.
Tham khảo
- Nhan Hồi
- Nhan Vô Dao
- Nhan Cao
- Nhan Hạnh
- Nhan Chi Bộc
- Nhan Khoái
- Nhan Hà
- Nhan Trác Tụ
Chú thích
- ^ a b Tư Mã Thiên, Sử ký, Trọng Ni đệ tử liệt truyện.
- ^ a b Vương Túc, Khổng Tử gia ngữ, quyển 9.