Bài này nằm trong loạt bài về |
---|
Lịch sử Iran |
|
|
|
|
Nhà Rashidun | 632-661 | Nhà Omeyyad | 661–750 | Nhà Abbas | 750–1258 | Nhà Dabuy | 642–760 | Nhà Bavand | 651–1349 | Masmughan của Damavand | 651–760 | Paduspan | 665–1598 | Justan | 791 – thế kỷ XI | Các triều đại Alid | 864 – thế kỷ XIV | Nhà Tahiri | 821–873 | Đế quốc Saman | 819–999 | Nhà Saffar | 861–1003 | Nhà Ghur | trước 879 – 1141 | Nhà Saj | 889–929 | Nhà Sallar | 919–1062 | Nhà Ziyar | 930–1090 | Ilyas | 932–968 | Nhà Buy | 934–1062 | Nhà Ghaznav | 977–1186 | Nhà Kakuy | 1008–1141 | Nhà Nasr | 1029–1236 | Shabankara | 1030–1355 | Đế quốc Seljuk | 1037–1194 | Nhà Khwarezm-Shah | 1077–1231 | Nhà Eldiguz | 1135–1225 | Atabeg của Yazd | 1141–1319 | Nhà Salghur | 1148–1282 | Nhà Hazarasp | 1155–1424 | Nhà Mihraban | 1236–1537 | Nhà Kurt | 1244–1396 | Hãn quốc Y Nhi | 1256–1335 | Nhà Choban | 1335–1357 | Nhà Muzaffar | 1335–1393 | Nhà Jalair | 1337–1376 | Sarbadar | 1337–1376 | Nhà Inju | 1335–1357 | Nhà Afrasiyab | 1349–1504 | Marashis | 1359–1596 | Đế quốc Timur | 1370–1507 | Nhà Karkiya | 1370s–1592 | Kara Koyunlu | 1406–1468 | Aq Qoyunlu | 1468–1508 |
|
Nhà Safavid | 1501–1736 | (Nhà Hotak) | 1722–1729 | Nhà Afshar | 1736–1796 | Hãn quốc Talysh | 1747–1826 | Nhà Zand | 1751–1794 | Nhà Qajar | 1789–1925 |
|
Nhà Pahlavi | 1925–1979 | Chính phủ Lâm thời Iran | 1979–1980 | Lịch sử Cộng hòa Hồi giáo Iran | 1980–nay |
|
Bài liên quan - Tên gọi
- Quân chủ
- Lịch sử Kinh tế
- Lịch sử Quân sự
- Chiến tranh
- Nguyên thủ quốc gia
|
Niên biểu
|
|
Nhà Kayani (còn gọi là Kay, Kaianid hay Kayanian) là một triều đại bán thần thoại trong truyền thống dân gian nước Đại Iran. Các vua nhà Kayani được xem là những anh hùng của Kinh Thánh Avesta trong Hỏa giáo, hay trong thiên sử thi Shahnameh của nhân dân Iran.
Là tên gọi có ý nghĩa của các vị vua và lý do tại sao triều đại này lại có tên như thế, từ "Kay(an)" trong tiếng Trung và Tân Ba Tư là phần mở rộng là từ kavi (hay kauui) trong kinh Avesta nghĩa là "vua" đồng thời "nhà thơ - người lo việc tế thần" hay "nhà thơ - thầy tế". Từ ngữ này cũng có quan hệ theo từ nguyên với khái niệm của Avesta, kavaēm kharēno, tức "quyền lực huy hoàng được phân chia" mà các vua nhà Kayani nắm giữ. Chiếc vương miện Kiani là biểu hiện về mặt vật chất của niềm tin này.
Trong thánh kinh
Phần Yashts của kinh Avesta có nói về sự kiện đầu tiên của nhà Kayani: nhà vua dâng hương tế các vị thần với ước nguyện rằng các ngài sẽ phù hộ, và giúp vua chống giặc Anarya, đôi khi được đồng nhất hoá với người Turan.
Trong Yasht 5, 9.25, 17.45-46, Haosravah, vị vua nhà Kayani, sau được biết với tên gọi Kay Khosrow, cùng với Zoroaster và Jamasp (tể tướng của Vishtaspa, một vị vua khác của nhà Kayani mà cũng là người bảo trợ của Zoroaster) được xem là thần thánh trong Airyanem Vaejah. Vua Haosravah được kể là người có công thống nhất các bộ lạc Aryan thành một nhà nước (Yasht 5.49, 9.21, 15.32, 17.41).
Trong truyện dân gian
Vào thời hậu kì Sassanid, Khosrow II (590-628, lấy tên theo Kay Khosrow huyền thoại) lệnh cho biên soạn sách về huyền thoại, có cả người Kayani. Sách đó có tên là Khwaday-Namag hay "Sách của các ông vua", viết về một quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc Iran kể từ thời Gayomart thuở xa xưa đến thời Khosrow II.
Các vua nhà Kayani
Đọc thêm
- Cổng thông tin Iran
- Dhalla, Maneckji N. (1922), Zoroastrian Civilization, New York: OUP
- Gershevitch, Ilya (1959), The Avestan Hymn to Mithra, Cambridge: University Press, tr. 185–186
|
---|
شاهنامه فردوسی |
Các nhân vật | Abteen · Arash · Afrāsiāb · Akvan-e Div · Bahman · Bahram Gour · Bahrām Chobin · Banu Goshasp · Bizhan · Bozorgmehr · Div-e Sepid · Esfandiār · Farangis · Fereydun · Garshasp · Garsivaz · Giv · Goodarz · Gordāfarid · Haoma · Hooman · Chim Homa/Huma · Hushang · Īraj · Jamasp · Jamshid · Kāveh · Kay Kāvus · Kai Khosrow · Kei Qobád · Kiumars · Mahuy Suri · Manuchehr · Manizheh · Mehrab Kaboli · Nowzar · Pashang · Rakhsh · Rohām · Rostam · Rostam Farrokhzad · Rudābeh · Salm · Sām · Shaghād · Siāmak · Siāvash · Simurgh · Sohrāb · Sudabeh · Tahmineh · Tahmuras · Tur · Zāl · Zahhāk |
---|
Địa điểm | Alborz (Hara_Berezaiti) · Damavand · Irān · Māzandarān · Samangān · Turān · Zābolestān · Kābul · Birjand · Ark of Bukhara · Zeebad · Fur of India |
---|
Xem thêm | Arash · Asadi Tusi · Ayadgar-i Zariran · Borzu-Nama · Faramarz-Nama · Darab Nama · Derafsh Kaviani · Bijan and Manijeh · Daqiqi · Người Jat trong thiên sử thi Shāhnāma · Rostam và Sohrab · Sadeh · Nhà Kayani · Jaam-e Jam · Rostam và Sohrab (opera) · Thần thoại Ba Tư · Persian Trilogy · Vis và Rāmin |
---|