NGC 271
NGC 271 | |
---|---|
NGC 271 (SDSS) | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 00h 50m 41.8s[1] |
Xích vĩ | −01° 54′ 37″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.013773[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 12.91[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | SBab[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 2.1' × 1.7'[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 00519, CGCG 384-013, MCG +00-03-012, 2MASX J00504184-0154367, 2MASXi J0050418-015433, IRAS F00481-0211, 6dF J0050419-015437, PGC 2949.[1] |
NGC 271 là một thiên hà xoắn ốc có thanh trong chòm sao Kình Ngư, được William Herschel phát hiện vào ngày 1 tháng 10 năm 1785.[2]
Tham khảo
- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0271. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 250 - 299”. Cseligman. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 271 tại Wikimedia Commons
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|