Mutsu, Aomori
Mutsu むつ市 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Mutsu city from Kamafuse-yama | |
Hiệu kỳ Biểu tượng | |
Vị trí của Mutsu ở Aomori | |
Mutsu | |
Tọa độ: 41°17′B 141°13′Đ / 41,283°B 141,217°Đ / 41.283; 141.217 | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Tōhoku |
Tỉnh | Aomori |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Jun'ichirō Miyashitai |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 863,79 km2 (33,351 mi2) |
Dân số (1 tháng 9 năm 2010) | |
• Tổng cộng | 60,829 |
• Mật độ | 70,49/km2 (18,260/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Thành phố kết nghĩa | Aizuwakamatsu, Port Angeles |
- Cây | Thujopsis |
- Hoa | Rugosa Rose |
- Chim | Whooper Swan |
Điện thoại | 0175-22-1111 |
Địa chỉ tòa thị chính | 1-1-1, Kanaya, Mutsu-shi, Aomori-ken 035-8686 |
Trang web | Thành phố Mutsu |
Mutsu (むつ市, Mutsu-shi?) là một thành phố thuộc tỉnh Aomori, Nhật Bản. Được thành lập vào năm 1959 sau khi sáp nhập hai thị trấn Ōminato và Tanabu. Hiện tại là vị trí đặt Căn cứ Hải quân Ōminato của Lực lượng phòng vệ biển Nhật Bản
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Mutsu, Aomori tại Wikimedia Commons
Bài viết đơn vị hành chính Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|