Metin Erol
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Metin Erol | ||
Nơi sinh | İzmit, Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Chiều cao | 24 tháng 1, 1987 (37 tuổi) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ümraniyespor | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2011 | Kocaelispor | 65 | (0) |
2007 | → Gölcükspor (mượn) | 0 | (0) |
2007–2008 | → Orhangazi Gençlerbirliği (mượn) | 29 | (0) |
2011–2012 | Kocaeli Birlik Spor | 26 | (0) |
2012–2014 | Tavşanlı Linyitspor | 51 | (0) |
2014–2016 | Fethiyespor | 48 | (0) |
2016– | Ümraniyespor | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018 |
Metin Erol (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ hiện tại thi đấu ở vị trí thủ môn cho Ümraniyespor.[1]
Sự nghiệp
Sinh ra ở İzmit, Erol bắt đầu sự nghiệp bóng đá trẻ ở Kocaelispor. Anh ký hợp đồng chuyên nghiệp năm 2005, và trở thành thủ môn bắt chính cho Kocaelispor mùa giải 2010-11.[2] Erol có 2 lần ra sân cho câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ ở Süper Lig Kocaelispor trước khi rời khỏi câu lạc bộ mùa hè 2011.[3]
Tham khảo
- ^ “Metin Erol”. Turkish Football Federation. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Boluspor works on transfer for Metin Erol” [Boluspor'dan Metin Erol'a Kanca] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bolusporluyuz.com. 13 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Metin Erol: Maçlari: 2008/2009”. mackolik.com. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
Liên kết ngoài
- Bản mẫu:TFF player
- Metin Erol tại Soccerway