Martin Kovachev

Martin Kovachev
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Martin Stoyanov Kovachev
Ngày sinh 13 tháng 3, 1982 (42 tuổi)
Nơi sinh Kyustendil, Bulgaria
Chiều cao 1,92 m (6 ft 3+12 in)[1]
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Dunav Ruse
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2000–2004 Velbazhd Kyustendil 18 (2)
2004–2006 Spartak Varna 22 (2)
2006–2008 Litex Lovech 20 (0)
2006–2008 → Dunav Ruse (mượn) 43 (6)
2008–2009 Chernomorets Burgas 28 (1)
2009 → Naftex Burgas (mượn) 22 (1)
2009–2010 Sliven 2000 40 (3)
2011 Vostok 28 (1)
2011–2012 Botev Vratsa 20 (1)
2012–2013 Montana 24 (1)
2013–2014 Pelister 21 (3)
2014 Haskovo 8 (0)
2015 Pusamania Borneo 1 (0)
2015–2016 Dunav Ruse 28 (4)
2016–2017 Pelister 43 (4)
2018– Dunav Ruse 0 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 1 năm 2018

Martin Kovachev (tiếng Bulgaria: Мартин Ковачев; sinh 13 tháng 3 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá Bulgaria, hiện tại thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Dunav Ruse.[2]

Sự nghiệp

Kovachev đá cho Velbazhd Kyustendil, Spartak Varna, Litex Lovech và Dunav Rousse trước khi chuyển đến Chernomorets vào tháng 6 năm 2008 theo dạng chuyển nhượng tự do. Cùng với câu lạc bộ Kovachev thi đấu ở Intertoto Cup 2008 trước ND Gorica của Slovenia và Grasshopper Club Zürich của Thụy Sĩ. Sáu tháng sau, anh được cho mượn đến Naftex Burgas. Ngày 5 tháng 7 năm 2009 Kovachev ký bản hợp đồng 3 năm với OFC Sliven 2000.

Ngày 29 tháng 12 năm 2014, anh ký hợp đồng với Pusamania Borneo FC.[3]

Danh hiệu

Pelister
  • Macedonian Cup: 2016–17

Tham khảo

  1. ^ “Играчи на "Ботев" (Враца)”. Botev Vratsa website. Truy cập 1 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Martin Kovachev”. sport.burgas24.bg.
  3. ^ “Gama dan Kovachev resmi pemain asing PBFC” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 30 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • Martin Kovachev tại Soccerway
  • x
  • t
  • s
FC Dunav Ruse – đội hình hiện tại
  • 1 Lukov
  • 4 Patev
  • 5 Markov
  • 7 Karagaren
  • 8 Jatoba
  • 9 Isa
  • 10 Shopov
  • 11 Dimov (c)
  • 14 Vasev
  • 15 Lemperov
  • 16 Kovachev
  • 17 Zitouni
  • 20 Georgiev
  • 22 Milchev
  • 23 Esquerdinha
  • 24 Petrov
  • 27 N'Diaye
  • 31 Stanoev
  • 77 Kostadinov
  • 83 Popadiyn
  • 86 Antonov
  • 94 Nenov
  • 99 Hyusein
  • Huấn luyện viên: Orachev