Mannosulfan

Mannosulfan
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa[(2R,3S,4S,5R)-3,4-dihydroxy-2,5,6-tris(methylsulfonyloxy)hexyl] methanesulfonate
Mã ATC
  • L01AB03 (WHO)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1,2,5,6-Tetrakis-O-(methylsulfonyl)-D-mannitol
PubChem CID
  • 24140
ChemSpider
  • 16736959
Định danh thành phần duy nhất
  • 135FQ40L36
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H22O14S4
Khối lượng phân tử494.53 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • CS(=O)(=O)OC[C@H]([C@H]([C@@H]([C@@H](COS(=O)(=O)C)OS(=O)(=O)C)O)O)OS(=O)(=O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H22O14S4/c1-25(13,14)21-5-7(23-27(3,17)18)9(11)10(12)8(24-28(4,19)20)6-22-26(2,15)16/h7-12H,5-6H2,1-4H3/t7-,8-,9-,10-/m1/s1
  • Key:UUVIQYKKKBJYJT-ZYUZMQFOSA-N
  (kiểm chứng)

Mannosulfan (INN) là một tác nhân kiềm hóa có khả năng điều trị ung thư. Nó không được FDA Hoa Kỳ chấp thuận để điều trị ung thư. Nghiên cứu cho thấy nó ít độc hơn so với Busulfan alkyl sulfonate.[1]

Tham khảo

  1. ^ Jeswani, Gunjan; Paul, Swarnali D (2017). “Recent Advances in the Delivery of Chemotherapeutic Agents”. Nano- and Microscale Drug Delivery Systems. tr. 281–98. doi:10.1016/B978-0-323-52727-9.00015-7. ISBN 978-0-323-52727-9.

Liên kết ngoài

  • Bản mẫu:Thể loại Commonsinline
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s