Lycoperdon molle

Lycoperdon molle
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Agaricaceae
Chi (genus)Lycoperdon
Loài (species)L. molle
Danh pháp hai phần
Lycoperdon molle
Pers.
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Lycoperdon gemmatum var. furfuraceum Fr.

Lycoperdon gemmatum var. molle (Pers.) De Toni
Lycoperdon molle
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
màng bào kiểu mô tạo bào tử
không có mũ nấm khác biệt
Sự gắn vào của màng bào là không theo quy luật hoặc không áp dụng.
không có thân nấm
vết bào tử màu olive
sinh thái học là saprotrophic

Lycoperdon molle là loài nấm trong chi Lycoperdon. Nó được mô tả khoa học lần đầu năm 1799 bởi nhà nghiên cứu nấm Hà Lan Christiaan Hendrik Persoon.[2]

Tham khảo

  1. ^ Lycoperdon molle Pers”. Species Fungorum. International Mycological Association. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ Persoon CH. (1799). Observationes mycologicae (bằng tiếng La-tinh). 2. tr. 70.

Liên kết ngoài

  • Lycoperdon molle trên Index Fungorum.


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến bộ nấm Agaricales này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s