International Champions Cup 2015
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Anh Úc Canada Hoa Kỳ Italy Mexico Trung Quốc |
Thời gian | 11 tháng 7 – 5 tháng 8 năm 2015 |
Số đội | 15 (từ 2 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 18 (tại 18 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Úc: Real Madrid (lần thứ 2) Trung Quốc: Real Madrid (lần thứ 3) Hoa Kỳ: Paris Saint-Germain (lần thứ 1) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 23 |
Số bàn thắng | 63 (2,74 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Zlatan Ibrahimović Jean-Kévin Augustin Luis Suárez (3 bàn) |
← 2014 2016 → |
International Champions Cup 2015 là mùa giải thứ ba nằm trong chuỗi trận giao hữu bóng đá quốc tế tổ chức vào mùa hè hàng năm. Đây là lần đầu tiên các trận đấu được tổ chức riêng rẽ tại ba quốc gia Úc, Hoa Kỳ và Trung Quốc.
Giải đấu tại Úc có ba đội thi đấu ba trận tại Melbourne Cricket Ground vào các ngày 18, 21 và 24 tháng 7. Real Madrid là câu lạc bộ đầu tiên công bố tham dự,[1] theo sau là Manchester City và Roma.[2] Giải đấu tại Trung Quốc bao gồm Real Madrid, Milan và Inter Milan thi đấu tổng cộng ba trận tại Thâm Quyến, Quảng Châu và Thượng Hải.
Tại Hoa Kỳ, giải đấu gồm 10 đội, nhưng một số trận đấu sẽ được tổ chức tại Mexico, Canada, Ý và Anh.[3] Mỗi đội tại giải đấu Hoa Kỳ sẽ thi đấu bốn trận, trừ ba đội của Hoa Kỳ chỉ thi đấu hai trận. Những trận đấu giữa các đội này tại Major League Soccer được lựa chọn để tính vào bảng xếp hạng sao cho các đội MLS có đủ bốn trận.[4] Đội vô địch International Champions Cup 2014 Manchester United là đội đầu tiên xác nhận tham dự giải đấu tại Hoa Kỳ.[5]
Các đội
Úc
Quốc gia | Đội bóng | Thành phố | Liên đoàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|
Anh | Manchester City | Manchester | UEFA | Premier League |
Italy | AS Roma | Rome | UEFA | Serie A |
Tây Ban Nha | Real Madrid | Madrid | UEFA | La Liga |
Bắc Mỹ và châu Âu
Quốc gia | Đội bóng | Thành phố | Liên đoàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|
Anh | Chelsea | London | UEFA | Premier League |
Anh | Manchester United | Manchester | UEFA | Premier League |
Bồ Đào Nha | Benfica | Lisbon | UEFA | Primeira Liga |
Hoa Kỳ | Los Angeles Galaxy | Carson | CONCACAF | MLS |
Hoa Kỳ | New York Red Bulls | Harrison | CONCACAF | MLS |
Hoa Kỳ | San Jose Earthquakes | San Jose | CONCACAF | MLS |
Italy | Fiorentina | Florence | UEFA | Serie A |
Mexico | America | Thành phố México | CONCACAF | Liga MX |
Pháp | Paris Saint-Germain | Paris | UEFA | Ligue 1 |
Tây Ban Nha | Barcelona | Barcelona | UEFA | La Liga |
Trung Quốc
Quốc gia | Đội bóng | Thành phố | Liên đoàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|
Italy | Inter Milan | Milan | UEFA | Serie A |
Italy | AC Milan | Milan | UEFA | Serie A |
Tây Ban Nha | Real Madrid | Madrid | UEFA | La Liga |
Địa điểm
Melbourne | |
---|---|
Melbourne Cricket Ground | |
37°49′12″N 144°59′0″Đ / 37,82°N 144,98333°Đ / -37.82000; 144.98333 | |
Sức chứa: 100.024 | |
Quảng Châu | Thâm Quyến | Thượng Hải | |
---|---|---|---|
Sân vận động Thiên Hà | Trung tâm Thể thao Universiade Thâm Quyến | Sân vận động Thượng Hải | |
23°8′26,33″B 113°19′9,58″Đ / 23,13333°B 113,31667°Đ / 23.13333; 113.31667 | 22°41′49,7″B 114°12′43,9″Đ / 22,68333°B 114,2°Đ / 22.68333; 114.20000 | 31°11′0,61″B 121°26′14,28″Đ / 31,18333°B 121,43333°Đ / 31.18333; 121.43333 | |
Sức chứa: 58.500 | Sức chứa: 60.334 | Sức chứa: 56.842 | |
Seattle | Chicago | Toronto | East Hartford |
---|---|---|---|
CenturyLink Field | Soldier Field | BMO Field | Rentschler Field |
47°35′42,72″B 122°19′53,76″T / 47,58333°B 122,31667°T / 47.58333; -122.31667 | 41°51′45″B 87°37′0″T / 41,8625°B 87,61667°T / 41.86250; -87.61667 | 43°37′58″B 79°25′7″T / 43,63278°B 79,41861°T / 43.63278; -79.41861 | 41°45′35″B 72°37′8″T / 41,75972°B 72,61889°T / 41.75972; -72.61889 |
Sức chứa: 67.000 | Sức chứa: 61.500 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 40.642 |
Santa Clara | Landover Harrison East Hartford | Harrison | |
Sân vận động Levi's | Red Bull Arena | ||
37°24′10,8″B 121°58′12″T / 37,4°B 121,97°T / 37.40000; -121.97000 | 40°44′12″B 74°9′1″T / 40,73667°B 74,15028°T / 40.73667; -74.15028 | ||
Sức chứa: 68.500 | Sức chứa: 25.000 | ||
San Jose | Landover | ||
Sân vận động Avaya | FedExField | ||
Sức chứa: 18.000 | Sức chứa: 79.000 | ||
37°21′5″B 121°55′30″T / 37,35139°B 121,925°T / 37.35139; -121.92500 | 38°54′28″B 76°51′52″T / 38,90778°B 76,86444°T / 38.90778; -76.86444 | ||
Pasadena | Carson | Thành phố México | Charlotte |
Rose Bowl | Trung tâm StubHub | Sân vận động Azteca | Sân vận động Bank of America |
34°9′41″B 118°10′3″T / 34,16139°B 118,1675°T / 34.16139; -118.16750 | 33°51′52″B 118°15′40″T / 33,86444°B 118,26111°T / 33.86444; -118.26111 | 19°18′10,48″B 99°9′1,59″T / 19,3°B 99,15°T / 19.30000; -99.15000 | 35°13′33″B 80°51′10″T / 35,22583°B 80,85278°T / 35.22583; -80.85278 |
Sức chứa: 92.542 | Sức chứa: 27.000 | Sức chứa: 95.500 | Sức chứa: 74.455 |
Luân Đôn | Firenze | |
---|---|---|
Stamford Bridge | Artemio Franchi | |
51°28′54″B 0°11′28″T / 51,48167°B 0,19111°T / 51.48167; -0.19111 | 43°46′50,96″B 11°16′56,13″Đ / 43,76667°B 11,26667°Đ / 43.76667; 11.26667 | |
Sức chứa: 41.798 | Sức chứa: 47.282 | |
Các trận đấu
Úc
VT | Đội | Tr | T | HT | HB | B | BT | BB | BHS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 4 | Vô địch ICC Úc 2015 |
2 | AS Roma | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
3 | Manchester City | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 3 | 6 | −3 | 2 |
Real Madrid | 0–0 | AS Roma |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Danilo Kroos Lucas Silva Isco Benzema Nacho Vázquez | 6–7 | Pjanić Ljajić Destro Florenzi Iturbe Paredes Keita |
AS Roma | 2–2 | Manchester City |
---|---|---|
Pjanić 8' Ljajić 86' | Chi tiết | Sterling 3' Iheanacho 51' |
Loạt sút luân lưu | ||
Nainggolan Ljajić Destro Falque Doumbia Keita | 4–5 | Touré Kolarov Navas Lopes Hart Horsfield |
Manchester City | 1–4 | Real Madrid |
---|---|---|
Touré 45+4' (ph.đ.) | Chi tiết | Benzema 21' Ronaldo 25' Pepe 44' Cheryshev 73' |
Bắc Mỹ và châu Âu
VT | Đội | Tr | T | HT | HB | B | BT | BB | BHS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain | 4 | 3 | 0 | 1 | 0 | 10 | 5 | +5 | 10 | Vô địch ICC Bắc Mỹ 2015 |
2 | New York Red Bulls | 4 | 3 | 0 | 1 | 0 | 9 | 4 | +5 | 10[a] | |
3 | Manchester United | 4 | 3 | 0 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 9 | |
4 | Fiorentina | 4 | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 8 | |
5 | Los Angeles Galaxy | 4 | 2 | 0 | 1 | 1 | 9 | 6 | +3 | 7[a] | |
6 | América | 4 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
7 | Barcelona | 4 | 1 | 0 | 1 | 2 | 6 | 8 | −2 | 4 | |
8 | Chelsea | 4 | 0 | 2 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 | 4 | |
9 | Benfica | 4 | 0 | 1 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
10 | San Jose Earthquakes | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 12 | −8 | 0[a] |
Ghi chú:
- ^ a b c Kết quả của các đội bóng Hoa Kỳ tại Major League Soccer 2015:
- New York Red Bulls 2–0 San Jose Earthquakes
- New York Red Bulls 1–1 Los Angeles Galaxy (tính thua penalty cho cả hai đội)
- Los Angeles Galaxy 5–2 San Jose Earthquakes
Los Angeles Galaxy | 2–1 | América |
---|---|---|
Keane 45+1' Gordon 79' | Chi tiết | Quintero 7' |
San Jose Earthquakes | 1–2 | América |
---|---|---|
Goodson 23' | Chi tiết | Andrade 76' Rivera 83' |
América | 0–1 | Manchester United |
---|---|---|
Chi tiết | Schneiderlin 5' |
Benfica | 2–3 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Talisca 34' Jonas 42' | Chi tiết | Augustin 29' Lucas 64' (ph.đ.) Digne 79' |
Paris Saint-Germain | 4–2 | Fiorentina |
---|---|---|
Matuidi 35' Augustin 41 ', 75' Ibrahimović 69' | Chi tiết | Joaquín 60' Rossi 79' (ph.đ.) |
Barcelona | 2–1 | Los Angeles Galaxy |
---|---|---|
Suárez 45' Sergi Roberto 56' | Chi tiết | Meyer 90+1' |
Manchester United | 3–1 | San Jose Earthquakes |
---|---|---|
Mata 32' Depay 37' Pereira 61' | Chi tiết | Alashe 42' |
New York Red Bulls | 4–2 | Chelsea |
---|---|---|
Castellanos 51' Adams 70' Davis 73 ', 77' | Chi tiết | Rémy 26' Hazard 75' |
Benfica | 0–0 | Fiorentina |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Almeida Pizzi Sílvio Oliveira Carcela-González | 4–5 | Pasqual Badelj Iličić Rebić Suárez |
Barcelona | 1–3 | Manchester United |
---|---|---|
Rafinha 90' | Chi tiết | Rooney 8' Lingard 65' Januzaj 90+1' |
Paris Saint-Germain | 1–1 | Chelsea |
---|---|---|
Ibrahimović 25' | Chi tiết | Moses 64' |
Loạt sút luân lưu | ||
Motta Rabiot Ongenda Bahebeck Cavani Marquinhos Silva | 5–6 | Falcao Azpilicueta Cuadrado Rémy Oscar Willian Courtois |
New York Red Bulls | 2–1 | Benfica |
---|---|---|
Wright-Phillips 34' Grella 56' | Chi tiết | Pizzi 7' |
Chelsea | 2–2 | Barcelona |
---|---|---|
Hazard 10' Cahill 86' | Chi tiết | Suárez 52' Sandro 66' |
Loạt sút luân lưu | ||
Falcao Moses Ramires Rémy | 4–2 | Iniesta Halilović Piqué Sandro |
América | 0–0 | Benfica |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Martínez Zúñiga Marín Colula Rosel | 3–4 | Cristante Gaitán Samaris Santos Rodríguez |
Manchester United | 0–2 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Chi tiết | Matuidi 25' Ibrahimović 34' |
Fiorentina | 2–1 | Barcelona |
---|---|---|
Bernardeschi 4', 12' | Chi tiết | Suárez 17' |
Chelsea | 0–1 | Fiorentina |
---|---|---|
Chi tiết | Gonzalo 57' |
Trung Quốc
VT | Đội | Tr | T | HT | HB | B | BT | BB | BHS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 5 | Vô địch ICC Trung Quốc 2015 |
2 | AC Milan | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | +1 | 4 | |
3 | Inter Milan | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | −4 | 0 |
AC Milan | 1–0 | Inter Milan |
---|---|---|
Mexès 62' | Chi tiết |
Inter Milan | 0–3 | Real Madrid |
---|---|---|
Chi tiết | Jesé 29' Varane 56' James 88' |
Real Madrid | 0–0 | AC Milan |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
James Marcelo Casemiro Ramos Kroos Carvajal Nacho Cheryshev Isco Jesé Casilla | 10–9 | de Jong Matri Bacca Honda Adriano Montolivo Zapata Mauri Calabria Paletta Donnarumma |
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Zlatan Ibrahimović | Paris Saint-Germain | 3 |
Jean-Kévin Augustin | Paris Saint-Germain | ||
Luis Suárez | Barcelona | ||
4 | Eden Hazard | Chelsea | 2 |
Blaise Matuidi | Paris Saint-Germain | ||
Sean Davis | New York Red Bulls | ||
Federico Bernardeschi | Fiorentina |
Phát sóng
Khu vực | Quốc gia | Mạng phát sóng | TK[6] |
---|---|---|---|
Hoa Kỳ Caribbean | 24 | Fox (tiếng Anh), ESPN Deportes (tiếng Tây Ban Nha) | [7] |
Canada | 1 | TSN - Bell | |
Trung Mỹ | 1 | Televisa, SKY México | |
Nam Mỹ (trừ Brazil) | 9 | Direct TV | |
Brazil | 1 | Esporte Interativo | |
Vương quốc Anh | 1 | BSkyB | |
Tây Ban Nha | 1 | Canal+ Liga, TV3 | [8] |
Italy | 1 | Mediaset Premium | |
Pháp | 1 | beIN | |
Đức Thụy Sĩ Áo | 3 | Sport 1 (chỉ 10 trận) | |
Hà Lan | 1 | Eredivisie | |
Iceland | 1 | 365 Media | |
Scandinavia Phần Lan | 4 | SBS Discovery | |
Bỉ | 1 | Belgacom | |
Croatia | 1 | ArenaSport TV | |
Bồ Đào Nha | 1 | Sport TV | |
Balkan (trừ Bulgaria) | 7 | Arena | |
Albania | 1 | Digitalb | |
Romania | 1 | RDS | |
Hungary | 1 | ||
Cộng hòa Séc Slovakia | 2 | Digi TV | |
Bulgaria | 1 | RING.BG | |
Hy Lạp | 1 | Nova Sports | |
Síp | 1 | Cyta | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | Dogan Group | |
Malta | 1 | Go | |
Israel | 1 | Charlton | |
Nga | 1 | VGTRK | |
Belarus | 1 | Belarus TV | |
Baltic | 3 | Setanta | |
Trung Đông Bắc Mỹ | 22 | beIN | |
Châu Phi hạ Sahara | 49 | StarTimes | |
Serbia Bosnia Macedonia Montenegro | 4 | Arena sport | |
Slovenia | 1 | Šport TV | |
Lục địa Á-Âu | 10 | Setanta | |
Ấn Độ | 1 | STAR India | |
Trung Quốc | 1 | LeTV + kênh địa phương | |
Nhật Bản | 1 | J Sports | |
Đài Loan | 1 | Sportcast | |
Hong Kong | 1 | i-Cable | |
Macau | 1 | Macau Cable | |
Việt Nam | 1 | SCTV | |
Singapore | 1 | StarHub | |
Malaysia | 1 | Telekom Malaysia | |
Indonesia | 1 | Indosiar | |
Philippines | 1 | Perform | |
Thái Lan | 1 | PPTV | |
Myanmar | 1 | Sky Net | |
New Zealand | 1 | VDR (chỉ 3 trận tại Úc) | |
Australia | 1 | Nine Network | |
Pakistan | 1 | Star Sports | |
Tổng quốc gia/vùng lãnh thổ | 171 |
Tham khảo
- ^ McKay, Ben (ngày 24 tháng 11 năm 2014). “Real Madrid to Australia: European champions will play at the MCG in July 2015”. foxsports.com.au. Australian Associated Press. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
- ^ Davutovic, David (ngày 9 tháng 12 năm 2014). “Roma to join Real Madrid and Manchester City for International Champions Cup at MCG in July 2015”. foxsports.com.au. Herald Sun (Melbourne). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Grant Wahl on Twitter”. Twitter. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
- ^ “PR: Matchups, Venues, and Dates Announced for 2015 International Champions Cup North America Presented by Guinness Beer”. International Champions Cup. ngày 29 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Manchester United news: Louis van Gaal wins US pre-season tour battle”. Telegraph.co.uk. ngày 8 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
- ^ “International Champions Cup 2015 – Global media distribution” (PDF). Relevant Sports. ngày 13 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
- ^ “The International Champions Cup Returns to ESPN Deportes”. ESPN MediaZone. ngày 13 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
- ^ “La International Champions Cup se verá en Canal Plus Liga” [The International Champions Cup will be on Canal Plus Liga]. as.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 17 tháng 6 năm 2015.
Xem thêm
- World Football Challenge, giải đấu giao hữu được tổ chức tại Hoa Kỳ dành cho các câu lạc bộ bóng đá chủ yếu đến từ châu Âu từ năm 2009 đến năm 2012.
Liên kết ngoài
- International Champions Cup Official Site