Ianthocincla maxima

Ianthocincla maxima
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Leiothrichidae
Chi: Ianthocincla
Loài:
I. maxima
Danh pháp hai phần
Ianthocincla maxima
(Verreaux J., 1871)
Các đồng nghĩa

Garrulax maximus

Ianthocincla maximus là một loài chim trong họ Leiothrichidae.[2] Loài chim này được tìm thấy ở miền trung Trung Quốc và xa phía bắc Ấn Độ và Myanmar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới. Loài chim này đã có lúc được đặt vào chi Garrulax nhưng sau khi công bố một nghiên cứu phát sinh phân tử toàn diện vào năm 2018, nó đã được chuyển đến chi tái lập Ianthocincla.

Tham khảo

  1. ^ BirdLife International (2012). “Garrulax maximus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.url dạng cũ
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Giant laughingthrush videos on the Internet Bird Collection
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Garrulax maximus
  • Wikidata: Q1590504
  • ADW: Garrulax_maximus
  • Avibase: 826C6C3708BDA073
  • BirdLife: 22715679
  • eBird: gialau1
  • GBIF: 2493449
  • IRMNG: 10973659
  • ITIS: 560189
  • NCBI: 520174
Pterorhinus maximus


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s