Họ Cua đồng
Họ Cua đồng | |
---|---|
Gecarcinus quadratus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Liên họ (superfamilia) | Gecarcinucoidea |
Họ (familia) | Gecarcinucidae Rathbun, 1904 [1] |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Họ Cua đồng (tên khoa học: Gecarcinucidae) là một họ cua nước ngọt trong Phân thứ bộ Cua.[2] Một họ cua trước đây là Parathelphusidae đã được giáng xuống thành phân họ Parathelphusinae trong họ Gecarcinucidae.[3][4]
Các chi
- Adeleana Bott, 1969
- Arachnothelphusa Ng, 1991
- Austrothelphusa Bott, 1969
- Bakousa Ng, 1995
- Balssiathelphusa Bott, 1969
- Baratha Bahir & Yeo, 2007
- Barytelphusa Alcock, 1909
- Ceylonthelphusa Bott, 1969
- Clinothelphusa Ng & Tay, 2001
- Coccusa S. H. Tan & Ng, 1998
- Currothelphusa Ng, 1990
- Cylindrotelphusa Alcock, 1909
- Esanthelphusa Naiyanetr, 1994
- Gecarcinucus Milne Edwards, 1844
- Geelvinkia Bott, 1974
- Geithusa Ng, 1989
- Ghatiana Pati & Sharma, 2014
- Globitelphusa Alcock, 1909
- Gubernatoriana Bott, 1970
- Guinothusa Yeo & Ng, 2010
- Heterothelphusa Ng & Lim, 1986
- Holthuisana Bott, 1969
- Inglethelphusa Bott, 1970
- Irmengardia Bott, 1969
- Kani Kumar, Raj & Ng, 2017
- Lamella Bahir & Yeo, 2007
- Lepidopthelphusa Colosi, 1920
- Liotelphusa Alcock, 1909
- Mahatha Ng & Tay, 2001
- Mainitia Bott, 1969
- Maydelliathelphusa Bott, 1969
- Mekhongthelphusa Naiyanetr, 1985
- Migmathelphusa O. K. S. Chia & Ng, 2006
- Nautilothelphusa Balss, 1933
- Niasathelphusa Ng, 1991
- Oziotelphusa Muller, 1887
- Parathelphusa H. Milne Edwards, 1853
- Pastilla Ng & Tay, 2001
- Perbrinckia Bott, 1969
- Perithelphusa Man, 1899
- Phricotelphusa Alcock, 1909
- Pilarta Bahir & Yeo, 2007
- Rouxana Bott, 1969
- Salangathelphusa Bott, 1968
- Sartoriana Bott, 1969
- Sayamia Naiyanetr, 1994
- Sendleria Bott, 1969
- Siamthelphusa Bott, 1968
- Snaha Bahir & Yeo, 2007
- Sodhiana Yeo & Ng, 2012
- Somanniathelphusa Bott, 1968 – cua đồng, điền giải
- Spiralothelphusa Bott, 1968
- Stygothelphusa Ng, 1989
- Sundathelphusa Bott, 1969
- Syntripsa O. K. S. Chia & Ng, 2006
- Terrathelphusa Ng, 1989
- Thaksinthelphusa Ng & Naiyanetr, 1993
- Thelphusula Bott, 1969
- Torhusa Ng, 1997
- Travancoriana Bott, 1969
- Vanni Bahir & Yeo, 2007
- Vela Bahir & Yeo, 2007
Chú thích
- ^ Gecarcinucidae (TSN 621514) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
- ^ Sammy De Grave, N. Dean Pentcheff, Shane T. Ahyong (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Gecarcinucidae {family}”. Barcode of Life Systems (BOLD). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Họ Cua đồng tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến Bộ Mười chân (Decapod) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|