Grossglockner
Grossglockner | |
---|---|
Großglockner | |
Độ cao | 3.798 m (12.461 ft) |
Phần lồi | 2.423 m (7.949 ft) Hạng 2 ở Alps |
Danh sách | Danh sách điểm cao Ultra |
Phiên âm IPA | tiếng Đức: [ˌɡʁoːs ˈɡlɔknɐ] |
Vị trí | |
Grossglockner Vị trí của Grossglockner ở Áo | |
Vị trí | Kärnten & Đông Tyrol, Áo |
Dãy núi | Hohe Tauern |
Tọa độ | 47°04′29,52″B 12°41′42,9″Đ / 47,06667°B 12,68333°Đ / 47.06667; 12.68333 |
Leo núi | |
Chinh phục lần đầu | ngày 28 tháng 7 năm 1800, by Sepp and Martin Klotz (?), Martin Reicher và 2 người khác. |
Hành trình dễ nhất | PD, glacier 35°, UIAA II |
Grossglockner (tiếng Đức: Großglockner) hoặc Glockner là ngọn núi cao nhất nước Áo.
Großglockner có độ cao 3.798 mét trên biển Adriatic (12.461 ft)[note 1], và đỉnh núi cao nhất ở dãy Alps, phía đông của Đèo Brenner. Đây là một phần của Nhóm Glockner lớn hơn của dãy núi Hohe Tauern, nằm dọc theo dãy núi chính của Trung Đông Anpơ và dãy núi Alpine. Băng hà dài nhất nước Áo là Pasterze, nằm trên sườn phía đông của Grossglockner [1][2].
Đỉnh núi có dạng hình chóp đặc trưng bao gồm hai đỉnh cao, Grossglockner và Kleinglockner (3.770 m), từ tiếng Đức: gross, "big", và klein, "small"), tách biệt bởi đèo Glocknerscharte.
Chú thích
- ^ Nước Áo sử dụng mốc độ cao địa hình (Geodetic datum) lấy ở biển Adriatic.
Tham khảo
Xem thêm
- Danh sách các nước theo điểm cao cực trị
- Danh sách các đỉnh của Alps theo độ nổi bật (List of Alpine peaks by prominence)
- Các đỉnh siêu nổi bật (Ultra prominent peak)
Liên kết ngoài
- Grossglockner Hochalpenstrasse
- “Grossglockner”. SummitPost.org.
- Topographic maps of the Grossglockner Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
- North Lưu trữ 2007-03-12 tại Wayback Machine
- South Lưu trữ 2007-03-12 tại Wayback Machine
- Index
- Grossglockner webcam with daily time-lapse animations Lưu trữ 2012-04-20 tại Wayback Machine
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|