Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2017
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 2–14 tháng 5 năm 2017 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 44 (2,93 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
← 2016 2018 → |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu 2017 là Giải vô địch bóng đá nữ U-17 châu Âu thứ 10, diễn ra tại Cộng hòa Séc từ 2 tới 14 tháng 5 năm 2017.[1]
Vòng loại
Có tất cả 46 đội tuyển thành viên của UEFA tham dự giải, trong đó Malta lần đầu tiên góp mặt. Chủ nhà Cộng hòa Séc được đặc cách vào thẳng vòng chung kết, trong khi 45 đội còn lại tham gia các trận đấu vòng loại.[2] Vòng loại gồm hai giai đoạn diễn ra từ cuối năm 2016 tới đầu năm 2017.[3]
Các đội tham dự
Dưới đây là các đội tham dự vòng chung kết:[4][5]
Vòng bảng
Giờ thi đấu là giờ địa phương (CEST/UTC+2).[6]
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 4 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 12 | −9 | 0 |
(H) Chủ nhà
Cộng hòa Séc ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Šlajsová ![]() | Chi tiết | Malard ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
E. Navarro ![]() | Chi tiết | Oberdorf ![]() Kössler ![]() Rackow ![]() Nüsken ![]() |
Cộng hòa Séc ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Siváková ![]() | Chi tiết | Pina ![]() Andújar ![]() L. Navarro ![]() Pujadas ![]() Márquez ![]() |
Đức ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Kössler ![]() | Chi tiết | Lakrar ![]() |
Đức ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Anyomi ![]() Wieder ![]() Schneider ![]() Rackow ![]() | Chi tiết | Khýrová ![]() |
Pháp ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Martin ![]() | Chi tiết | Andújar ![]() |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | −6 | 1 |
Na Uy ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Tvedten ![]() | Chi tiết | Wilms ![]() Casparij ![]() Ter Beek ![]() |
Cộng hòa Ireland ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Nygård ![]() |
Hà Lan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Baijings ![]() Leuchter ![]() | Chi tiết | Palmer ![]() |
Hà Lan ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Anh ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Olsen ![]() Sunde ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu được sử dụng để giải quyết thắng thua (không đá hiệp phụ).[3]
Giải đấu này cũng là dịp để IFAB thử nghiệm việc giảm lợi thế của đội sút luân lưu trước,[7] theo đó các đội sẽ thực hiện các loạt sút luân lưu theo một thứ tự mới (còn được gọi là "ABBA") giống với loạt tiebreak trong môn quần vợt.[8]
Giả sử đội A sút trước, đội B sút thứ hai
- Thứ tự sút hiện nay
- AB AB AB AB AB (sudden death bắt đầu) AB AB v.v.
- Thứ tự sút thử nghiệm
- AB BA AB BA AB (sudden death bắt đầu) BA AB v.v.
Trận Đức và Na Uy ở bán kết là lần đầu tiên phương thức này được áp dụng.[9]
Bán kết | Chung kết | |||||
11 tháng 5 – Příbram | ||||||
![]() | 1 (3) | |||||
14 tháng 5 – Plzeň | ||||||
![]() | 1 (2) | |||||
![]() | 0 (3) | |||||
11 tháng 5 – Domažlice | ||||||
![]() | 0 (1) | |||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 2 | |||||
Bán kết
Hà Lan ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Bautista ![]() Pina ![]() |
Đức ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Lohmann ![]() | Chi tiết | Tvedten ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Wieder ![]() Rackow ![]() Lohmann ![]() Kössler ![]() Nüsken ![]() Brunner ![]() | 3–2 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chung kết
Đức ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Oberdorf ![]() Bahnemann ![]() Wieder ![]() Kössler ![]() | 3–1 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Cầu thủ ghi bàn
- 3 bàn
Melissa Kössler
- 2 bàn
Nicole Anyomi
Gianna Rackow
Olaug Tvedten
Melvine Malard
Candela Andújar
Clàudia Pina
- 1 bàn
Nicole Douglas
Lauren Hemp
Jessica Ngunga
Bethany May O'Donnell
Aimee Palmer
Poppy Pattinson
Sydney Lohmann
Sjoeke Nüsken
Lena Oberdorf
Lea Schneider
Verena Wieder
Jill Baijings
Kerstin Casparij
Romée Leuchter
Williënne ter Beek
Lynn Wilms
Rikke Bogetveit Nygård
Jenny Kristine Røsholm Olsen
Malin Sunde
Maëlle Lakrar
Laurène Martin
Michaela Khýrová
Kristýna Siváková
Gabriela Šlajsová
Carla Bautista
Rosa Márquez
Eva María Navarro
Lorena Navarro
Berta Pujadas
Tham khảo
- ^ “Women's U17s set for Czech Republic, Lithuania”. UEFA.com. ngày 26 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Qualifying round seedings for 2016/17 WU17 EURO”. UEFA. ngày 21 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b “Regulations of the UEFA European Women's Under-17 Championship, 2016/17” (PDF). UEFA.com.
- ^ “Women's Under-17 finals line-up complete”. UEFA.com. ngày 3 tháng 4 năm 2017.
- ^ “2017 UEFA European Women's Under-17 Championship programme” (PDF). UEFA.com.
- ^ “Match Schedule” (PDF). UEFA.com.
- ^ “Penalty shoot-outs could soon resemble tennis tie-breaks”. The Telegraph. ngày 3 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Penalty shoot-out trial at UEFA final tournaments”. UEFA.com. ngày 1 tháng 5 năm 2017.
- ^ “New penalty system gets usual result as Germany win”. Reuters. ngày 11 tháng 5 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Website chính thức
- Cộng hòa Séc 2017, UEFA.com