Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 29

Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 29
Ngày3 tháng 3 năm 2006
Địa điểmGrand Prince Hotel New Takanawa, Tokyo, Nhật Bản
Chủ trì bởiSekiguchi Hiroshi
Suzuki Kyōka
Điểm nhấn
Nhiều giải thưởng nhấtAlways Sanchōme no Yūhi (12) (+1: Diễn viên mới của năm)
Nhiều đề cử nhấtAlways Sanchōme no Yūhi (13)

Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 29 (第29回日本アカデミー賞, dai 29 kai nihon akademishou?) là lễ trao giải lần thứ 29 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những tác phẩm, sự cống hiến trong quá trình làm phim. Lễ trao giải được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 năm 2006 tại Khách sạn Grand Prince New Takanawa tại Tokyo, Nhật Bản.[1][2]

Đề cử và đoạt giải

Giải thưởng

Phim điện ảnh xuất sắc của năm Đạo diễn xuất sắc nhất của năm
  • Yamazaki Takashi – Always Sanchōme no Yūhi
    • Izutsu Kazuyuki – Break Through!
    • Kurotsuchi Mitsuo – The Samurai I Loved
    • Sakamoto Junji – Bōkoku no Aegis
    • Yukisada Isao – Year One in the North
Biên kịch xuất sắc nhất của năm Giải thưởng Bình chọn
  • Yamazaki Takashi và Kosawa Ryōta – Always Sanchōme no Yūhi
    • Kurotsuchi Mitsuo – The Samurai I Loved
    • Nasu Machiko – Year One in the North
    • Hasegawa Yasuo và Īda Kenzaburō – Bōkoku no Aegis
    • Habara Daisuke và Izutsu Kazuyuki – Break Through!
  • Hạng mục phim được khán giả bình chọn: Nana
  • Hạng mục diễn viên được khán giả bình chọn: Erika Sawajiri – Break Through!
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Yoshioka Hidetaka – Always Sanchōme no Yūhi
    • Ichikawa Somegorō – The Samurai I Loved
    • Sanada Hiroyuki – Bōkoku no Aegis
    • Tsumabuki Satoshi – Spring Snow
    • Santamaria Yūsuke – Negotiator
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Tsutsumi Shinichi – Always Sanchōme no Yūhi
    • Kagawa Teruyuki – Year One in the North
    • Terajima Susumu – Negotiator
    • Toyokawa Etsushi – Year One in the North
    • Nakai Kiichi – Bōkoku no Aegis
Âm nhạc xuất sắc nhất Quay phim xuất sắc nhất
  • Satō NaokiAlways Sanchōme no Yūhi
    • Iwashiro Taro – The Samurai I Loved
    • Iwashiro Taro – Spring Snow
    • Ōshima Michiru – Year One in the North
    • Trevor Jones – Bōkoku no Aegis
  • Shibazaki Kōzō – Always Sanchōme no Yūhi
    • Kasamatsu Norimichi – Bōkoku no Aegis
    • Kita Nobuyasu – Year One in the North
    • Kugimiya Shinji – The Samurai I Loved
    • Mark Lee Ping Bin – Spring Snow
Đạo diễn ánh sáng xuất sắc nhất Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất
  • Mizuno Kenichi – Always Sanchōme no Yūhi
    • Ishida Kenji – Bōkoku no Aegis
    • Nakamura Yūki – Year One in the North
    • Yoshikado Sōsuke – The Samurai I Loved
    • Nakamura Yūki – Spring Snow
  • Joujou Anri – Always Sanchōme no Yūhi
    • Sakuragi Akira – The Samurai I Loved
    • Harada Mitsuo – Bōkoku no Aegis
    • Heya Kyōko – Year One in the North
    • Yamaguchi Shū – Spring Snow
Thu âm xuất sắc nhất Biên tập xuất sắc nhất
  • Tsurumaki Hitoshi – Always Sanchōme no Yūhi
    • Itō Hironori – Year One in the North
    • Itō Hironori – Spring Snow
    • Hashimoto Fumio – Bōkoku no Aegis
    • Hashimoto Yasuo – The Samurai I Loved
  • Miyajima Ryūji – Always Sanchōme no Yūhi
    • Imai Tsuyoshi – Year One in the North
    • Imai Tsuyoshi – Spring Snow
    • William M. Anderson – Bōkoku no Aegis
    • Okuda Hiroshi – The Samurai I Loved
Phim nước ngoài xuất sắc nhất Diễn viên triển vọng của năm
  • Cô gái triệu đô
    • Bóng ma trong nhà hát
    • Cinderella Man
    • Chiến tranh giữa các vì sao: Tập III – Sự báo thù của người Sith
    • Charlie và nhà máy sôcôla
Giải thưởng Đặc biệt từ Hiệp hội Giải thưởng Danh dự Đặc biệt từ Hiệp hội
  • Mori Mitsuko (Nữ diễn viên)
Giải thưởng Đặc biệt từ Chủ tịch Hiệp hội
  • Ishii Teruo (Đạo diễn)
  • Okamoto Kihachi (Đạo diễn)
  • Takamura Kuratarō (Quay phim)
  • Nomura Yoshitarō (Đạo diễn)
  • Tatsuo Matsumura (Diễn viên)

Tham khảo

  1. ^ 第29回 日本アカデミー賞特集(2006)全受賞一覧 (bằng tiếng Japanese). eiga.com. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ 「ALWAYS 三丁目の夕日」が12冠 (bằng tiếng Japanese). Nikkan Sports News. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản - (tiếng Nhật)
  • Danh sách đầy đủ các giải thưởng và đề cử cho Giải thưởng Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 29 - (tiếng Nhật)
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng
  • Phim điện ảnh xuất sắc của năm
  • Phim hoạt hình xuất sắc của năm
  • Đạo diễn xuất sắc của năm
  • Biên tập xuất sắc của năm
  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Quay phim xuất sắc nhất
  • Âm nhạc xuất sắc nhất
  • Biên kịch xuất sắc nhất
Lễ trao giải
  • Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản
  • Đạo diễn xuất sắc nhất
  • Phim điện ảnh hay nhất của năm
  • Phim hoạt hình hay nhất của năm
  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Âm nhạc xuất sắc nhất