Furubira, Hokkaidō
Thị trấn in Hokkaidō, Nhật BảnBản mẫu:SHORTDESC:Thị trấn in Hokkaidō, Nhật Bản
Furubira 古平町 | |
---|---|
Tòa thị chính Furubira | |
Cờ Ấn chương | |
Vị trí Furubira trên bản đồ Hokkaido (phó tỉnh Shiribeshi) | |
Furubira Vị trí Furubira trên bản đồ Nhật Bản | |
Tọa độ: 43°16′B 140°38′Đ / 43,267°B 140,633°Đ / 43.267; 140.633 | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Hokkaidō |
Tỉnh | Hokkaidō (phó tỉnh Shiribeshi) |
Huyện | Furubira |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Homma Junji |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 188,41 km2 (72,75 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 2,745 |
• Mật độ | 15/km2 (38/mi2) |
Múi giờ | UTC+09:00 (JST) |
Địa chỉ tòa thị chính | 40-4 Hama-machi, Furubira, Furubira-gun, Hokkaido 046-0192 |
Website | www |
Furubira (古平町, Furubira-chō?) là thị trấn thuộc huyện Furubira, phó tỉnh Shiribeshi, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 2.745 người và mật độ dân số là 15 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 188,41 km2.
Tham khảo
- ^ “Furubira (Hokkaidō , Japan) - Population Statistics, Charts, Map, Location, Weather and Web Information”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
Bài viết đơn vị hành chính Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|