Ferdi Kadıoğlu
Ferdi Kadıoğlu năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ferdi Erenay Kadıoğlu[1] | ||
Ngày sinh | 7 tháng 10, 1999 (24 tuổi) | ||
Nơi sinh | Arnhem, Hà Lan | ||
Chiều cao | 1,74 m[2] | ||
Vị trí | Hậu vệ, Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Fenerbahçe | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
ESA Rijkerswoerd | |||
2008–2016 | NEC | ||
2018–2019 | U21 Fenerbahçe | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2018 | NEC | 61 | (11) |
2018– | Fenerbahçe | 132 | (10) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-16 Thổ Nhĩ Kỳ | 2 | (1) |
2015–2016 | U-17 Thổ Nhĩ Kỳ | 13 | (2) |
2016 | U-18 Thổ Nhĩ Kỳ | 4 | (0) |
2017–2018 | U-19 Thổ Nhĩ Kỳ | 15 | (6) |
2018–2021 | U-21 Thổ Nhĩ Kỳ | 18 | (1) |
2022– | Thổ Nhĩ Kỳ | 15 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:20, 24 tháng 1 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:50, 21 tháng 11 năm 2023 (UTC) |
Ferdi Erenay Kadıoğlu (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu ở vị trí hậu vệ hoặc tiền vệ cho câu lạc bộ Fenerbahçe ở Süper Lig và đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ.
Danh hiệu
Fenerbahçe
- Turkish Cup: 2022–23[3]
Tham khảo
- ^ “Ferdi̇ Erenay Kadioğlu”. Turkish Football Federation. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Ferdi Kadıoğlu”. Fenerbahçe S.K. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Cumhuriyetimizin 100. Yılında Türkiye Kupası Fenerbahçemiz'in”. fenerbahce.org. 11 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
Liên kết ngoài
- Bản mẫu:TFF player
- Ferdi Kadıoğlu tại Soccerway
Bài viết tiểu sử liên quan đến cầu thủ bóng đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|