Fargo (lớp tàu tuần dương)

Tàu tuần dương USS Fargo (CL-106)
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu tuần dương Fargo
Xưởng đóng tàu New York Shipbuilding Corporation, Camden, New Jersey
Bên khai thác Hải quân Hoa Kỳ
Lớp trước lớp Cleveland
Lớp sau lớp Juneau
Dự tính 13
Hoàn thành 2
Hủy bỏ 11
Nghỉ hưu 2
Giữ lại 0
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu tuần dương hạng nhẹ
Trọng tải choán nước
  • 10.000 tấn Anh (10.000 t) (tiêu chuẩn)
  • 14.464 tấn Anh (14.696 t) (đầy tải)
Chiều dài 608 ft (185,3 m)
Sườn ngang 63 ft (19,2 m)
Mớn nước 22 ft (6,7 m)
Động cơ đẩy
  • 4 × turbine hơi nước hộp số General Electric;
  • 8 × nồi hơi Babcock & Wilcox;
  • 4 × trục
  • công suất 100.000 hp (75.000 kW)
Tốc độ 32,5 hải lý trên giờ (60,2 km/h; 37,4 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 1.100 sĩ quan và thủy thủ
Vũ khí
  • 12 × pháo 6 in (150 mm)/47 caliber Mark XVI;
  • 12 × pháo 5 in (130 mm)/38 caliber đa dụng;
  • 28 × pháo Bofors 40 mm phòng không;
  • 20 × pháo Oerlikon 20 mm phòng không
Bọc giáp
  • đai giáp: 1,5–5 in (38–127 mm);
  • sàn tàu: 2–3 in (51–76 mm);
  • tháp pháo: 3–5 in (76–127 mm);
  • tháp chỉ huy: 2,25–5 in (57–127 mm)
Máy bay mang theo 3

Lớp tàu tuần dương Fargo là một phiên bản cải biến dựa trên thiết kế của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ Cleveland dẫn trước. Khác biệt chính là một cấu trúc thượng tầng hình tháp gọn gàng hơn với một ống khói hợp nhất, dự định sẽ cải thiện góc bắn của dàn vũ khí phòng không. Sự cải tiến tương tự cũng là đặc điểm phân biệt các lớp tàu tuần dương hạng nặng BaltimoreOregon City.[1]

Có tổng cộng 13 chiếc trong lớp được đặt hàng, nhưng chỉ có FargoHuntington được hoàn tất; số còn lại bị hủy bỏ ở các mức độ hoàn tất khác nhau do sự xuống thang của Chiến tranh Thế giới thứ hai.[2]

Fargo, chiếc dẫn đầu trong lớp, được hạ thủy vào ngày 25 tháng 2 năm 1945, nhưng chỉ đưa ra hoạt động vào ngày 9 tháng 12 năm 1945, không lâu sau khi cuộc xung đột kết thúc. Huntington được đưa ra hoạt động vào đầu năm 1946. Cả hai con tàu đều được cho ngừng hoạt động vào năm 1949- 1950 và không bao giờ hoạt động trở lại.

Những chiếc trong lớp

Tàu Hạ thủy Hoạt động Ngừng hoạt động Số phận
Fargo (CL-106) 25 tháng 2 năm 1945 9 tháng 12 năm 1945 14 tháng 2 năm 1950 Bán để tháo dỡ, 18 tháng 8 năm 1971
Huntington (CL-107) 8 tháng 4 năm 1945 23 tháng 2 năm 1946 15 tháng 6 năm 1949 Bán để tháo dỡ, 16 tháng 5 năm 1962
Newark (CL-108) Hủy bỏ năm 1945 sau khi hạ thủy
New Haven (CL-109) Hủy bỏ năm 1945
Buffalo (CL-110) Hủy bỏ năm 1945
Wilmington (CL-111) Hủy bỏ năm 1945
Vallejo (CL-112) Hủy bỏ năm 1944
Helena (CL-113) Hủy bỏ năm 1944
Roanoke (CL-114) Hủy bỏ năm 1944
Không tên (CL-115) Hủy bỏ năm 1944
Tallahassee (CL-116) Hủy bỏ năm 1945
Cheyenne (CL-117) Hủy bỏ năm 1945
Chattanooga (CL-118) Hủy bỏ năm 1945

Tham khảo

  1. ^ Norman Friedman, U.S. Cruisers, An Illustrated Design History 1984 ISBN 978-0-87021-718-0
  2. ^ M.J. Whitley, Cruisers Of World War Two, An International Encyclopedia 1995 ISBN 978-1-86019-874-8

Liên kết ngoài

  • Global Security.org - Fargo-class cruiser
  • Global Security.org - Fargo-class cruiser specifications
Lớp tàu tuần dương Fargo

Fargo  • Huntington

Dẫn trước bởi: lớp Cleveland  • Tiếp nối bởi: lớp Juneau

Danh sách tàu tuần dương của Hải quân Hoa Kỳ
Tàu sân bay

Langley D  • Lexington  • Ranger D  • Yorktown  • Wasp D  • Essex  • Midway H

Tàu sân bay hạng nhẹ

Independence  • Saipan H

Tàu sân bay hộ tống

Long Island  • Bogue  • Charger  • Sangamon  • Casablanca  • Commencement Bay

Thiết giáp hạm

Wyoming  • New York  • Nevada  • Pennsylvania  • New Mexico  • Tennessee  • Colorado  • North Carolina  • South Dakota  • Iowa  • Montana X

Tàu tuần dương lớn

Alaska

Tàu tuần dương hạng nặng

Pensacola  • Northampton  • Portland  • New Orleans  • Wichita  • Baltimore  • Oregon City H • Des Moines H

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Omaha  • Brooklyn  • Atlanta  • Cleveland  • Fargo H • Worcester H

Tàu khu trục

Caldwell  • Wickes  • Clemson  • Farragut  • Porter  • Mahan  • Gridley  • Bagley  • Somers  • Benham  • Sims  • Benson  • Gleaves  • Fletcher  • Allen M. Sumner  • Robert H. Smith  • Gearing

Tàu hộ tống khu trục

Evarts  • Buckley  • Cannon  • Edsall  • Rudderow  • John C. Butler

Tàu frigate tuần tra

Asheville  • Tacoma

Tàu quét mìn

Lapwing  • Raven  • Auk  • Eagle D  • Hawk  • Admirable

Tàu ngầm

O  • R  • S  • Barracuda • Argonaut D  • Narwhal • Dolphin D  • Cachalot  • Porpoise  • Salmon  • Sargo  • Tambor' '  • Mackerel  • Gato  • Balao  • Tench

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp  • X - Bị hủy bỏ  • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Mỹ