Enchelycore

Enchelycore
Enchelycore pardalis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Anguilliformes
Họ (familia)Muraenidae
Phân họ (subfamilia)Muraeninae
Chi (genus)Enchelycore
J. R. Forster, 1788
Các loài
Xem trong bài.

Enchelycore là một chi cá lịch biển trong họ Muraenidae.

Các loài Enchelycore nói chung là cá chình có kích thước từ nhỏ tới trung bình, phần lớn có chiều dài trong khoảng 60 đến 90 xentimét (2,0 đến 3,0 ft), với loài to lớn nhất là E. ramosa với chiều dài tới 150 xentimét (4,9 ft). Các thành viên của chi này có đặc điểm khác biệt là hàm cong làm cho chúng không ngậm miệng chặt, giúp chúng trong việc bắt và nắm giữ con mồi. Một số loài Enchelycore có màu sắc sặc sỡ (E. pardalis, E. anatina) hay có các đốm màu tỉ mỉ công phu (E. lichenosa).

Các loài

Hiện tại người ta công nhận 12 loài trong chi này[1]

  • Enchelycore anatina (R. T. Lowe, 1838) (Fangtooth moray)
  • Enchelycore bayeri (L. P. Schultz, 1953) (Bayer's moray)
  • Enchelycore bikiniensis (L. P. Schultz, 1953) (Bikini Atoll moray)
  • Enchelycore carychroa J. E. Böhlke & E. B. Böhlke, 1976 (Caribbean chestnut moray)
  • Enchelycore kamara J. E. Böhlke & E. B. Böhlke, 1980 (Dark-spotted moray)
  • Enchelycore lichenosa (D. S. Jordan & Snyder, 1901) (Reticulate hookjaw moray)
  • Enchelycore nigricans (Bonnaterre, 1788) (Mulatto Conger)
  • Enchelycore nycturanus D. G. Smith, 2002
  • Enchelycore octaviana (G. S. Myers & Wade, 1941) (Slenderjaw moray)
  • Enchelycore pardalis (Temminck & Schlegel, 1846) (Leopard moray)
  • Enchelycore ramosa (Griffin, 1926) (Mosaic moray)
  • Enchelycore schismatorhynchus (Bleeker, 1853) (White-margined moray)

Tham khảo

  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Enchelycore trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2018.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết về họ Cá lịch biển này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s