Dipelta elegans
Dipelta elegans | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Dipsacales |
Họ (familia) | Caprifoliaceae |
Chi (genus) | Dipelta |
Loài (species) | D. elegans |
Danh pháp hai phần | |
Dipelta elegans Batalin, 1895 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Dipelta elegans là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Alexander Theodorowicz Batalin mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.[1]
Mô tả
Cây bụi, lá sớm rụng, cao tới 2 m. Phiến lá hình elip, 5-10 × 2-5 cm, có lông tuyến, lông tơ trên gân và mép lá, đáy nhọn đến thuôn tròn, mép nguyên hoặc có răng cưa thưa thớt ở nửa trên, đỉnh nhọn dài đến nhọn hoắt dài. Bầu nhụy với 4 lá bắc; 2 lá bắc ngoài lớn hơn, hình khiên, cùng phát triển ở quả và không che khuất đài hoa khi nở. Đài hoa hình ống-hình chuông, 5 thùy, lông thưa; các thùy tù, dài khoảng 1/3 ống đài. Tràng hoa hai môi, có lông tơ rậm, hình trụ hẹp ở gốc, loe và hình chuông ở phần trên; môi dưới có lông nhung. Bầu nhụy có lông tơ; vòi nhụy từ nhiều lông đến lông tơ thưa thớt; đầu nhụy hình đầu. Quả bế với 2 lá bắc bền hình khiên rất lớn, rộng đến 40 mm. Ra hoa tháng 5-6, tạo quả tháng 9.[2]
Phân bố
Có tại các tỉnh Cam Túc,Tứ Xuyên và có thể có tại tỉnh Thiểm Tây.[2][3] Tên tiếng Trung: 优美双盾木 (ưu mĩ song thuẫn mộc).[2]
Môi trường sống
Rừng lá rộng; ở cao độ đến 2.000 m.[2]
Chú thích
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Dipelta elegans tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Dipelta elegans tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Dipelta elegans”. International Plant Names Index.
Bài viết liên quan đến Bộ Tục đoạn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|