Danh sách thủ tướng Eswatini

Thủ tướng Eswatini
Ndvunankhulu
Đương nhiệm
Russell Dlamini

từ 4 tháng 11 năm 2023
Chức vụHis Excellency
Dinh thựNhà Chính phủ, Lobamba
Bổ nhiệm bởiMswati III,
Quốc vương Eswatini
Nhiệm kỳKhông cố định
Người đầu tiên nhậm chứcMakhosini Dlamini
Thành lập16 tháng 5 năm 1967
Lương bổng926,370E mỗi năm[1]
WebsiteWebsite

Đây là danh sách thủ tướng của Eswatini (tiếng Swazi: Ndvunankhulu) từ khi chức vụ được thành lập vào năm 1967.

Eswatini đã trải qua 12 đời Thủ tướng, chưa tính đến 8 Thủ tướng tạm quyền. Barnabas Sibusiso Dlamini là Thủ tướng duy nhất giữ hai nhiệm kỳ không liên tiếp.

Thủ tướng hiện tại là Russell Dlamini, giữ chức từ ngày 4 tháng 11 năm 2023. Ông được Quốc vương Mswati III bổ nhiệm tại Làng Hoàng gia Ludzidzini.[2][3]

Danh sách

Đảng phái chính trị
  Phong trào Quốc gia Imbokodvo (INM)
Phe phái khác
Địa vị
  Quyền thủ tướng
Ghi chú

Qua đời khi đương nhiệm

Stt. Chân dung Tên
(sinh–mất)
Bầu cử Nhiệm kỳ Đảng phái Quân chủ
Nhậm chức Hết nhiệm Thời gian giữ chức
1 Makhosini Dlamini
(1914–1978)
1967
1972
16 tháng 5 năm 1967 31 tháng 3 năm 1976 8 năm, 320 ngày INM
(until 1973)

Sobhuza II
(1899–1982)
Độc lập
2 Maphevu Dlamini
(1922–1979)
1978 31 tháng 3 năm 1976 25 tháng 10 năm 1979† 3 năm, 208 ngày Độc lập
Ben Nsibandze
(1931–2021)
25 tháng 10 năm 1979 23 tháng 11 năm 1979 29 ngày Độc lập
3 Mabandla Dlamini
(sinh năm 1930)
23 tháng 11 năm 1979 25 tháng 3 năm 1983 3 năm, 122 ngày Độc lập
Interregnum
4 Bhekimpi Dlamini
(1924–1999)
1983 25 tháng 3 năm 1983 6 tháng 10 năm 1986 3 năm, 195 ngày Độc lập

Mswati III
(từ năm 1986)
5 Sotsha Dlamini
(1940–2017)
1987 6 tháng 10 năm 1986 12 tháng 7 năm 1989 2 năm, 279 ngày Độc lập
6 Obed Dlamini
(1937–2017)
12 tháng 7 năm 1989 25 tháng 10 năm 1993 4 năm, 105 ngày Độc lập
Andreas Fakudze
(mất 2013)
25 tháng 10 năm 1993 4 tháng 11 năm 1993 10 ngày Độc lập
7 Jameson Mbilini Dlamini
(1921–2008)
1993 4 tháng 11 năm 1993 8 tháng 5 năm 1996 2 năm, 186 ngày Độc lập
Sishayi Nxumalo
(1936–2000)
8 tháng 5 năm 1996 26 tháng 7 năm 1996 79 ngày Độc lập
8 Barnabas Sibusiso Dlamini
(1942–2018)
1998 26 tháng 7 năm 1996 29 tháng 9 năm 2003 7 năm, 65 ngày Độc lập
Paul Shabangu
(sinh năm 1943)
29 tháng 9 năm 2003 6 tháng 11 năm 2003 38 ngày Độc lập
9 Themba Dlamini
(sinh năm 1950)
2003 6 tháng 11 năm 2003 18 tháng 9 năm 2008 4 năm, 317 ngày Độc lập
Bheki Dlamini 18 tháng 9 năm 2008 23 tháng 10 năm 2008 35 ngày Độc lập
(8) Barnabas Sibusiso Dlamini
(1942–2018)
2008
2013
23 tháng 10 năm 2008 5 tháng 9 năm 2018 9 năm, 317 ngày Độc lập
Vincent Mhlanga
(mất 2020)
5 tháng 9 năm 2018 27 tháng 10 năm 2018 52 ngày Độc lập
10 Ambrose Mandvulo Dlamini
(1968–2020)
2018 27 tháng 10 năm 2018 13 tháng 12 năm 2020[†] 2 năm, 47 ngày Độc lập
Themba Masuku
(sinh năm 1950)
13 tháng 12 năm 2020 19 tháng 7 năm 2021 218 ngày Độc lập
11 Cleopas Dlamini
(sinh năm 1952)
19 tháng 7 năm 2021 28 tháng 9 năm 2023 2 năm, 71 ngày Độc lập
Mgwagwa Gamedze
(sinh 19–)
28 tháng 9 năm 2023 4 tháng 11 năm 2023 37 ngày Độc lập
12 Russell Dlamini
(sinh năm 1973)
2023 4 tháng 11 năm 2023 Đương nhiệm 310 ngày Độc lập

Dòng thời gian

Russell DlaminiMgwagwa GamedzeCleopas DlaminiThemba MasukuAmbrose Mandvulo DlaminiVincent MhlangaBheki DlaminiThemba DlaminiPaul ShabanguBarnabas Sibusiso DlaminiSishayi NxumaloJameson Mbilini DlaminiAndreas FakudzeObed DlaminiSotsha DlaminiBhekimpi DlaminiMabandla DlaminiBen NsibandzeMaphevu DlaminiMakhosini Dlamini

Xem thêm

Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Eswatini
Hiến pháp
Chế độ quân chủ
  • Ngwenyama (danh sách)
    Mswati III
  • Ndlovukati (danh sách)
    Ntfombi
Chính phủ
Nghị viện
  • Thượng viện
    Chủ tịch
  • Hạ viện
    Chủ tịch
Phân cấp hành chính
Bầu cử
  • Bầu cử gần đây
    • Tổng tuyển cử: 2013
    • 2018
    • 2023
  • Đảng phái chính trị
Quan hệ ngoại giao
  • Bộ Ngoại giao và Hợp tác Quốc tế
    Bộ trưởng: Thuli Dladla

  • Cơ quan đại diện ngoại giao của / tại Eswatini

  • Quốc gia khác
  • Bản đồ
  • x
  • t
  • s
  • Chính trị Eswatini
  • Lịch sử Eswatini
  • Danh sách quân chủ Eswatini

Tham khảo

  1. ^ “Times of Swaziland”.
  2. ^ Lenin Ndebele (3 tháng 11 năm 2023). “Eswatini has a new prime minister”. News24. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2023.
  3. ^ Eswatini Government [@EswatiniGovern1] (3 tháng 11 năm 2023). “His Majesty King Mswati III has appointed Russell Mmemo Dlamini as Prime Minister” (Tweet). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2023 – qua Twitter.

Liên kết ngoài

  • World Statesmen – Eswatini (Swaziland)
  • x
  • t
  • s
Thủ tướng Eswatini
  • Makhosini Dlamini
  • Maphevu Dlamini
  • Ben Nsibandze*
  • Mabandla Dlamini
  • Bhekimpi Dlamini
  • Sotsha Dlamini
  • Obed Dlamini
  • Andreas Fakudze*
  • Jameson Mbilini Dlamini
  • Sishayi Nxumalo*
  • Barnabas Sibusiso Dlamini
  • Paul Shabangu*
  • Themba Dlamini
  • Bheki Dlamini*
  • Barnabas Sibusiso Dlamini
  • Vincent Mhlanga*
  • Ambrose Mandvulo Dlamini
  • Themba Masuku*
  • Cleopas Dlamini
  • Mgwagwa Gamedze*
  • Russell Dlamini
Quốc kỳ Eswatini
* Quyền thủ tướng
  • x
  • t
  • s
Chủ đề Eswatini 
Lịch sử
  • Tổng quan
  • Vua
Địa lý
Chính trị
  • Bầu cử
  • Quan hệ ngoại giao
  • Nhân quyền
  • Thực thi pháp luật
  • Quyền LGBT
  • Quân đội
  • Nghị viện
    • Thượng viện
    • Hạ viện
  • Đảng chính trị
  • Thủ tướng
Kinh tế
  • Ngân hàng Trung ương
  • Lao động trẻ em
  • Công ty
  • Khoáng sản
  • Viễn thông
  • Giao thông
Xã hội
  • Thể loại
  • x
  • t
  • s
Nguyên thủ quốc gia và chính phủ châu Phi
Nguyên thủ quốc gia
Quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc
  • Algérie
  • Angola
  • Bénin
  • Botswana
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cameroon
  • Cabo Verde
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Tchad
  • Comoros
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Cộng hòa Congo
  • Djibouti
  • Egypt
  • Guinea Xích Đạo
  • Eritrea
  • Eswatini
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Bờ Biển Ngà
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Mauritanie
  • Mauritius
  • Maroc
  • Mozambique
  • Namibia
  • Niger
  • Nigeria
  • Rwanda
  • São Tomé và Príncipe
  • Sénégal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Sudan
  • Tanzania
  • Togo
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Nhà nước khác
  • Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ
  • Somaliland
Người đứng đầu chính phủ
Quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc
  • Algérie
  • Angola
  • Bénin
  • Botswana
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cameroon
  • Cabo Verde
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Tchad
  • Comoros
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Cộng hòa Congo
  • Djibouti
  • Egypt
  • Guinea Xích Đạo
  • Eritrea
  • Eswatini
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Bờ Biển Ngà
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Mauritanie
  • Mauritius
  • Maroc
  • Mozambique
  • Namibia
  • Niger
  • Nigeria
  • Rwanda
  • São Tomé và Príncipe
  • Sénégal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Sudan
  • Tanzania
  • Togo
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Nhà nước khác
  • Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ
  • Somaliland
Nhà nước và chính phủ
không còn tồn tại
  • Đế quốc Ashanti
    • Monarch
  • Bénin
    • Thủ tướng
  • Burundi
    • Quốc vương
  • Đế quốc Trung Phi
  • Dahomey
    • Quốc vương
  • Ai Cập
  • Ethiopia
  • Gambia
    • Thủ tướng
  • Ghana
    • Thủ tướng
  • Kenya
    • Thủ tướng
  • Vương quốc Kongo
    • Quân chủ
      • Danh sách
  • Malawi
    • Thủ tướng
  • Vương quốc Merina
    • Quân chủ
  • Nigeria
    • Thủ tướng
  • Nhà nước Tự do Orange
    • Tổng thống
  • Rwanda
    • Quốc vương
  • Cộng hòa Transvaal
    • Tổng thống
  • Nam Phi
  • Tunisia
    • Bey
  • Zanzibar
    • Sultan
    • Thủ tướng
  • Zambia
    • Thủ tướng
  • Zimbabwe
    • Thủ tướng
  • Vương quốc Zulu
    • Quốc vương
  • x
  • t
  • s
Thủ tướng
theo quốc gia
Chức vụ đã bãi bỏ