Danh sách nhà toán học Iran

Sau đây là danh sách các nhà toán học người Iran bao gồm cả người thuộc các dân tộc Iran.

A

  • Athir al-Din al-Abhari (?–1262/1265)
  • Abu Nasr-e Mansur (khoảng 960–1036)
  • Abū Ja'far al-Khāzin (900–971), nhà toán học và nhà thiên văn học
  • Abu al-Wafa' Buzjani (940–998), nhà toán học
  • Abu al-Jud (khả năng là mất năm 1014/15)
  • Abu al-Hasan al-Ahwazi, nhà toán học và nhà thiên văn học thế kỷ thứ 10-11

B

  • Bahai, Sheikh (1547–1621), nhà thơ, nhà toán học, nhà thiên văn học, kỹ sư, nhà thiết kế, faghih (nhà khoa học tôn giáo) và kiến trúc sư
  • Abu Ma'shar al-Balkhi (787–886), được gọi bằng tiếng Latinh là Albumasar
  • Abu Zayd al-Balkhi (850–934), nhà địa lý và nhà toán học
  • Al-Biruni (973–1048), nhà thiên văn học và nhà toán học
  • Sahl ibn Bishr (khoảng 786–845?), nhà chiêm tinh, nhà toán học
  • al-Birjandi (?–1528), nhà thiên văn và nhà toán học
  • Caucher Birkar (1978- ), nhà toán học người Kurd-Iran[1][2], Giải thưởng Fields 2018

C

D

  • Abu Hanifa Dinawari (815–896), nhà thiên văn, nhà nông học, nhà thực vật học, nhà luyện kim, nhà địa lý, nhà toán học và nhà sử học

E

  • Abbas Edalat, Giáo sư khoa học máy tính và toán học, Đại học Hoàng gia Luân Đôn[5]

F

  • Kamāl al-Dīn al-Fārisī (1267–1319)
  • Fazari, Ibrahim (?–777), nhà toán học và nhà thiên văn
  • Fazari, Mohammad (?–796), nhà toán học và nhà thiên văn

G

  • Kushyar Gilani (971–1029), nhà toán học, nhà địa lý học, nhà thiên văn
  • Abu Said Gorgani (thế kỷ thứ 9), nhà toán học và nhà thiên văn

H

  • Habash al-Hasib al-Marwazi, nhà toán học, nhà thiên văn, nhà địa lý học
  • Ayn al-Quzat Hamadani, luật gia, nhà thần bí, triết gia, nhà thơ và nhà toán học

I

  • Isfahani Abol-fath (thế kỷ thứ 10)
  • Al-Isfizari (thế kỷ thứ 11 - 12), nhà toán học và nhà thiên văn

J

  • Ismail al-Jazari (thế kỷ thứ 12), nhà bác học, nhà toán học, nhà phát minh
  • Al-Abbās ibn Said al-Jawharī (800-860), nhà hình học

K

  • Karaji (953–1029)
  • Jamshid-i Kashani (khoảng 1380–1429), nhà thiên văn và nhà toán học
  • Khayyam, Omar (1048–1131), nhà thơ, nhà toán học và nhà thiên văn
  • Al-Kharaqī, nhà thiên văn và nhà toán học
  • Khujandi (khoảng 940 – khoảng 1000), nhà toán học và nhà thiên văn
  • Muhammad ibn Musa al-Khwarizmi (còn gọi là Al-Khwarazmi, khoảng 780 – khoảng 850), người khai sinh ra thuật toánđại số, nhà toán học và nhà thiên văn
  • Najm al-Dīn al-Qazwīnī al-Kātibī, nhà lô-gic và triết gia
  • Abū Sahl al-Qūhī, nhà thiên văn và nhà toán học
  • Abu Ishaq al-Kubunani (tạ thế sau 1481), nhà thiên văn và nhà toán học

M

  • Esfandiar Maasoumi, Thành viên của Hiệp hội Thống kê Hoàng gia, Đại học Southern Methodist[6]
  • Mahani (thế kỷ thứ 9), nhà thiên văn và nhà toán học
  • Maryam Mirzakhani (1977–2017) Giáo sư toán học, Đại học Stanford; phụ nữ đầu tiên nhận huy chương Fields (2014)[7]
  • Muhammad Baqir Yazdi (thế kỷ thứ 17), tìm được cặp số "amicable number" 9,363,584 và 9,437,056

N

  • Nasir Khusraw (1004–1088), nhà khoa học, học giả Ismaili, nhà toán học, triết gia, nhà lữ hành và nhà thơ
  • Nasavi (khoảng 1010 – khoảng 1075)
  • Nizam al-Din Nishapuri, nhà toán học, nhà thiên văn, luật gia, nhà chú giải và nhà thơ
  • Nayrizi (865–1022), nhà thiên văn và nhà toán học

Q

  • Ali Qushji (1403 – 16 tháng mười hai 1474), nhà toán học, nhà thiên văn và bác sĩ

S

  • Samarqandi, Ashraf (khoảng 1250 – khoảng 1310), nhà thiên văn và nhà toán học
  • Ibn Sahl, nhà vật lý và nhà toán học
  • Freydoon Shahidi, Giáo sư Toán học Ưu tú, Đại học Purdue
  • Sijzi (khoảng 945 – khoảng 1020), nhà toán học, nhà thiên văn và nhà chiêm tinh
  • Zayn al-Din Omar Savaji, nhà triết học và nhà logic học
  • M. Vali Siadat, Giáo sư Toán học Ưu tú, Đại học Illinois tại Chicago

T

  • Ramin Takloo-Bighash (sinh 1974), nhà lý thuyết số học, Đại học Illinois tại Chicago
  • Tusi, Nasireddin (1201–1274), nhà bác học Ba Tư, kiến trúc sư, triết gia, bác sĩ, nhà khoa học và nhà thần học
  • Tusi, Sharafeddin (?–1213/4)

Y

  • Yaʿqūb ibn Ṭāriq (?–796), nhà thiên văn và nhà toán học
  • Nazif ibn Yumn (?–990), nhà toán học

Z

  • Zarir Jurjani (thế kỷ thứ 9), nhà thiên văn và nhà toán học

Tham khảo

  1. ^ “Mathematician has top medal stolen half an hour after winning it”. euronews (bằng tiếng Anh). 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Médaille Fields: Un Iranien, un Italien, un Allemand et un Indo-Australien ont obtenu la prestigieuse récompense”. www.20minutes.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “Prof. Rama Cont”. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Prix Louis Bachelier de la Fondation Natixis pour la recherche quantitative et de la SMAI - les grands Prix de l'Académie des sciences”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ Abbas Edalat's Home Page Lưu trữ 2007-01-16 tại Wayback Machine
  6. ^ “Esfandiar Maasoumi, Ph.D.”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2006.
  7. ^ Jacobson, Howard (29 tháng 7 năm 2017). “The world has lost a great artist in mathematician Maryam Mirzakhani”. The Guardian. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.