Dactyloptena

D. orientalis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Syngnatharia
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Phân bộ (subordo)Dactylopteroidei
Họ (familia)Dactylopteridae
Chi (genus)Dactyloptena
D. S. Jordan & R. E. Richardson, 1908
Loài điển hình
Dactylopterus orientalis
Cuvier, 1829
Các loài
Xem bài.

Dactyloptena là một chi cá biển thuộc họ Dactylopteridae, bản địa các vùng biển Ấn Độ DươngThái Bình Dương.

Từ nguyên

Dactyloptena có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp daktylos = ngón tay + tiếng Hy Lạp pten, ptenos = cánh, vây.[1]

Các loài

Hiện có 6 loài được công nhận trong chi:[1]

  • Dactyloptena gilberti Snyder, 1909
  • Dactyloptena macracantha (Bleeker, 1855) - cá chuồn đất đốm cánh, cá tắc kè nâu chấm.
  • Dactyloptena orientalis (G. Cuvier, 1829) - cá chuồn đất phương đông, cá kè, cá tắc kè đỏ chấm.
  • Dactyloptena papilio J. D. Ogilby, 1910 - cá chuồn đất bướm.
  • Dactyloptena peterseni (Nyström, 1887) - cá chuồn đất sao.
  • Dactyloptena tiltoni Eschmeyer, 1997

Tham khảo

  1. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Dactyloptena trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s