Choe Chang-sop

Chang Sop-choe
Thông tin cá nhân
Tên khai sinh최창섭, Choe Chang-seop
Quốc tịchCHDCND Triều Tiên
Sinh18 tháng 7, 1955 (69 tuổi)
Thể thao
Môn thể thaoĐiền kinh
Nội dungMarathon

Chang Sop-choe (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1955) là một vận động viên điền kinh người Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên giải nghệ. Anh đã thi đấu trong cuộc thi Marathon tại Thế vận hội Mùa hè 1976Thế vận hội Mùa hè 1980.[1]

Chang đã giành chiến thắng tại Giải Marathon Hòa bình Košice 1975 với thời gian 2 giờ, 15 phút và 47 giây. Chiến thắng của ông đánh dấu sự bắt đầu của việc chạy marathon ở Triều Tiên. Ông trở thành vận động viên vĩ đại nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thời điểm đó và nhận được danh hiệu Vận động viên có thành tựu trọn đời. Bộ phim mang tên "Run, Korea!" kể về cuộc đời và sự nghiệp của ông.[2]

Mun Gyong-ae, vận động viên nữ tham gia nội dung Marathon, đã quyết tâm đưa Marathon trở lại thời kỳ đỉnh cao sau cuộc suy thoái vào cuối những năm 1980 và được so sánh với Chang.[3]

Tham khảo

  1. ^ Evans, Hilary; Gjerde, Arild; Heijmans, Jeroen; Mallon, Bill. “Chang Sop-choe Olympic Results”. Thế vận hội tại Sports-Reference.com. Sports Reference LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ North Korea Handbook 2002, tr. 492.
  3. ^ North Korea Handbook 2002, tr. 493.

Xem thêm

  • Choe Chang-sop tại Sports Reference (kết quả Thế vận hội) (Tiếng Anh)Sửa trên Wikidata
  • Choe Chang-sop tại Olympedia (kết quả Thế vận hội) (Tiếng Anh)Sửa trên Wikidata

Tài liệu đã tham khảo

  • Yonhap News Agency (2002). North Korea Handbook. Seoul: M.E. Sharpe. ISBN 978-0-7656-3523-5.
  • x
  • t
  • s
Marathon Hòa bình Košice – những nhà vô địch nam
  • 1924: Karol Halla (TCH)
  • 1925: Pál Király (HUN)
  • 1926: Paul Hempel (GER)
  • 1927–28: József Galambos (HUN)
  • 1929: Paul Hempel (GER)
  • 1930: István Zelenka (HUN)
  • 1931: Juan Carlos Zabala (ARG)
  • 1932–33: József Galambos (HUN)
  • 1934: Josef Šulc (TCH)
  • 1935: Artūrs Motmillers (LAT)
  • 1936: György Balaban (AUT)
  • 1937: Désiré Leriche (FRA)
  • 1939: József Kiss (HUN)
  • 1941: József Gyimesi (HUN)
  • 1942: József Kiss (HUN)
  • 1943: Géza Kiss (HUN)
  • 1944: Rezső Kövári (HUN)
  • 1945: Antonín Špiroch (TCH)
  • 1946: Mikko Hietanen (FIN)
  • 1947: Charles Heirendt (LUX)
  • 1948: Gösta Leandersson (SWE)
  • 1949: Martti Urpalainen (FIN)
  • 1950: Gösta Leandersson (SWE)
  • 1951: Jaroslav Śtrupp (TCH)
  • 1952: Erkki Puolakka (FIN)
  • 1953: Walter Bednář (TCH)
  • 1954: Erkki Puolakka (FIN)
  • 1955: Evert Nyberg (SWE)
  • 1956: Thomas Hilt Nilsson (SWE)
  • 1957: Ivan Filin (URS)
  • 1958: Pavel Kantorek (TCH)
  • 1959: Sergei Popov (URS)
  • 1960: Samuel Hardicker (GBR)
  • 1961: Abebe Bikila (ETH)
  • 1962: Pavel Kantorek (TCH)
  • 1963: Buddy Edelen (USA)
  • 1964: Pavel Kantorek (TCH)
  • 1965: Aurèle Vandendriessche (BEL)
  • 1966: Gyula Tóth (HUN)
  • 1967: Nedo Farčić (YUG)
  • 1968: Václav Chudomel (TCH)
  • 1969: Demissie Wolde (ETH)
  • 1970: Mikhail Gorelov (URS)
  • 1971: Gyula Tóth (HUN)
  • 1972: John Farrington (AUS)
  • 1973: Vladimir Moyseyev (URS)
  • 1974: Keith Angus (GBR)
  • 1975: Choe Chang-sop (PRK)
  • 1976: Takeshi So (JPN)
  • 1977–78: Go Chun Son (PRK)
  • 1979: Jouni Kortelainen (FIN)
  • 1980: Alexey Lyagushev (URS)
  • 1981: Hans-Joachim Truppel (GDR)
  • 1982: György Sinkó (HUN)
  • 1983: František Višnický (TCH)
  • 1984: Ri Dong Myong (PRK)
  • 1985: Valentin Starikov (URS)
  • 1986: František Višnický (TCH)
  • 1987: Jörg Peter (GDR)
  • 1988: Michael Heilmann (GDR)
  • 1989: Karel David (TCH)
  • 1990: Nikolay Kolesnikov (URS)
  • 1991: Vlastimil Bukovjan (TCH)
  • 1992–93: Wiesław Pałczyński (POL)
  • 1994: Petr Pipa (SVK)
  • 1995–96: Marnix Goegebeur (BEL)
  • 1997: My Tahar Echchadli (MAR)
  • 1998: Andrzej Krzyścin (POL)
  • 1999: Róbert Štefko (SVK)
  • 2000: Ernest Kipyego (KEN)
  • 2001–02: David Kariuki (KEN)
  • 2003: Grigoriy Andreyev (RUS)
  • 2004: Adam Dobrzyński (POL)
  • 2005: David Maiyo (KEN)
  • 2006: Edwin Kipchom (KEN)
  • 2007: William Biama (KEN)
  • 2008: Dejene Yirdaw (ETH)
  • 2009: Jacob Kipkorir Chesire (KEN)
  • 2010: Gilbert Chepkwony (KEN)
  • 2011: Elijah Kemboi (KEN)
  • 2012: Lawrence Kimaiyo (KEN)
  • 2013: Patrick Korir (KEN)
  • 2014: Gilbert Chepkwony (KEN)
  • 2015: Samuel Kiplimo Kosgei (KEN)
  • 2016: David Kemboi Kiyeng (KEN)
  • 2017: Reuben Kerio (KEN)
  • 2018: Raymond Choge (KEN)
  • 2019: Hillary Kipsambu (KEN)
  • 2020: Marek Hladík (SVK)
  • 2021: Reuben Kerio (KEN)