Cercopithecus neglectus

Khỉ De Brazza[1]
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Cercopithecus
Loài (species)C. neglectus
Danh pháp hai phần
Cercopithecus neglectus
Schlegel, 1876
Phân bố
Phân bố

Khỉ Brazza hay khỉ râu trắng (danh pháp khoa học: ''Cercopithecus neglectus) là một loài khỉ Cựu thế giới đặc hữu của các vùng đất ngập nước của Trung Phi. Đây là một trong những loài linh trưởng phổ biến châu Phi sống trong rừng. Ở địa phương phân bố nó được gọi là khỉ đầm lầy[3] chúng được đặt tên theo nhà thám hiểm Pháp gốc Ý Pierre Savorgnan de Brazza. Loài khỉ này có bộ lông màu xám, lông ở chân và tay màu đen, râu trắng, chúng có trọng lượng từ 4 kg (con cái) và 7 kg (con đực)[4]. Chúng sống thành từng đàn tại các khu vực rừng nhiệt đới, ăn côn trùng, trái cây và các loài thú nhỏ; thời kỳ mang thai kéo dài 5-6 tháng, mỗi lứa đẻ một con. Khỉ De Brazza phân bố khắp các đầm lầy, rừng núi khô và tre của Angola, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, Ethiopia, Gabon, the các đồi Cherangani của Kenya, Sudan, và Uganda. Chúng chủ yếu sinh sống trên cây[2][5].

Chú thích

  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 157. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ a b Struhsaker, S., Oates, J. F., Hart, J. & Butynski, T. M. (2008). Cercopithecus neglectus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ Eng, Curtis (March/April 1998). “AZA Species Survival Plan Profile: De Brazza's Monkey”. Endangered Species UPDATE. School of Natural Resources and Environment, University of Michigan: 25–26. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. ^ Stein, J. (2002). “Cercopithecus neglectus”. Animal Diversity Web. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
  5. ^ Karere G. Mugambi, Thomas M. Butynski, Mbaruk A. Suleman & Wilbur Ottichilo. “The vanishing De Brazza's monkey (Cercopithecus neglectus Schlegel) in Kenya”. International Journal of Primatology. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2008.[liên kết hỏng]

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Cercopithecus neglectus tại Wikispecies
  • BBC Science and Nature
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
  • A. nigroviridis
  • M. talapoin
  • M. ogouensis
  • E. patas
  • C. sabaeus
  • C. aethiops
  • C. djamdjamensis
  • C. tantalus
  • C. pygerythrus
  • C. cynosuros
  • C. dryas (Khỉ Dryas)
  • C. diana (Khỉ cổ bạc)
  • C. roloway
  • C. nictitans
  • C. mitis
  • C. doggetti
  • C. kandti
  • C. albogularis
  • C. mona
  • C. campbelli
  • C. lowei
  • C. pogonias
  • C. wolfi
  • C. denti
  • C. petaurista
  • C. erythrogaster
  • C. sclateri
  • C. erythrotis
  • C. cephus
  • C. ascanius
  • C. lhoesti (Khỉ núi)
  • C. preussi
  • C. solatus
  • C. hamlyni
  • C. neglectus
  • C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
  • M. sylvanus
  • M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
  • M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
  • M. leonina
  • M. pagensis
  • M. siberu
  • M. maura
  • M. ochreata
  • M. tonkeana
  • M. hecki
  • M. nigrescens
  • M. nigra
  • M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
  • M. arctoides (Khỉ cộc)
  • M. mulatta
  • M. cyclopis
  • M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
  • M. sinica
  • M. radiata
  • M. assamensis (Khỉ mốc)
  • M. thibetana
  • M. munzala
  • L. albigena
  • L. aterrimus
  • L. opdenboschi
  • L. ugandae
  • L. johnstoni
  • L. osmani
  • R. kipunji
Chi Papio
(Khỉ đầu chó)
  • P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
  • P. cynocephalus
  • P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
  • P. papio
  • P. ursinus
  • T. gelada
  • C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
  • C. torquatus
  • C. agilis
  • C. chrysogaster
  • C. galeritus
  • C. sanjei
  • M. sphinx (Khỉ mặt chó)
  • M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus
(Khỉ Colobus đen trắng)
  • C. satanas
  • C. angolensis
  • C. polykomos
  • C. vellerosus
  • C. guereza
Chi Procolobus
(Khỉ Colobus đỏ)
  • P. badius
  • P. pennantii
  • P. preussi
  • P. tholloni
  • P. foai
  • P. tephrosceles
  • P. gordonorum
  • P. kirkii
  • P. rufomitratus
  • P. epieni
  • P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus
(Voọc xám)
  • S. schistaceus
  • S. ajax
  • S. hector
  • S. entellus
  • S. hypoleucos
  • S. dussumieri
  • S. priam
  • Nhóm T. vetulus: T. vetulus (Voọc mặt tía)
  • T. johnii
    Nhóm T. cristatus: T. auratus
  • T. cristatus
  • T. germaini (Voọc bạc)
  • T. barbei
    Nhóm T. obscurus: T. obscurus
  • T. phayrei (Voọc xám)
  • T. popa (Voọc Popa)
  • T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)
    Nhóm T. pileatus: T. pileatus
  • T. shortridgei
  • T. geei
    Nhóm T. francoisi: T. francoisi (Voọc đen má trắng)
  • T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
  • T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
  • T. laotum
  • T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
  • T. ebenus (Voọc đen tuyền)
  • P. melalophos
  • P. femoralis
  • P. chrysomelas
  • P. siamensis
  • P. frontata
  • P. comata
  • P. thomasi
  • P. hosei
  • P. rubicunda
  • P. potenziani
  • P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix
(Chà vá)
  • P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
  • P. nigripes (Chà vá chân đen)
  • P. cinerea (Chà vá chân xám)
  • R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
  • R. bieti
  • R. brelichi
  • R. avunculus (Cà đác)
  • R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
  • N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
  • S. concolor