Birkir Bjarnason
Birkir thi đấu cho Iceland năm 2014 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Birkir Bjarnason | ||
Ngày sinh | 27 tháng 5, 1988 (36 tuổi) | ||
Nơi sinh | Akureyri, Iceland | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Brescia | ||
Số áo | 31 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1996-2000 | KA Akureyri | ||
2000-2003 | Austrått | ||
2004-2005 | Figgjo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2011 | Viking | 102 | (16) |
2008 | → Bodø/Glimt (mượn) | 22 | (5) |
2012–2013 | Standard Liège | 16 | (0) |
2012–2013 | → Pescara (mượn) | 24 | (2) |
2013 | Pescara | 1 | (0) |
2013–2014 | Sampdoria | 14 | (0) |
2014–2015 | Pescara | 35 | (10) |
2015–2017 | FC Basel | 42 | (14) |
2017–2019 | Aston Villa | 50 | (5) |
2019 | Al-Arabi | 5 | (1) |
2020– | Brescia | 37 | (6) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004 | U-17 Iceland | 7 | (2) |
2005–2007 | U-19 Iceland | 14 | (3) |
2006–2011 | U-21 Iceland | 25 | (3) |
2010– | Iceland | 113 | (15) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 11 năm 2022 |
Birkir Bjarnason (sinh 27 tháng 5 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Iceland đang thi đấu tại Ý cho câu lạc bộ Brescia Calcio và đội tuyển quốc gia Iceland.[2] Anh có biệt danh là Thor.[3]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 9 tháng 2 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
FK Bodø/Glimt | 2008[4] | Tippeligaen | 22 | 5 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 22 | 5 | |
Viking Stavanger | 2009[4] | 30 | 6 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 30 | 6 | ||
2010[4] | 25 | 8 | 3 | 0 | — | 0 | 0 | 28 | 8 | |||
2011[4] | 25 | 1 | 3 | 0 | — | 0 | 0 | 28 | 1 | |||
Tổng cộng Na Uy | 102 | 20 | 6 | 0 | — | 0 | 0 | 108 | 20 | |||
Standard Liège | 2011–12[4] | Belgian Pro League | 16 | 0 | 1 | 0 | — | 3[a] | 0 | 20 | 0 | |
Tổng cộng Bỉ | 16 | 0 | 1 | 0 | — | 3 | 0 | 20 | 0 | |||
Pescara | 2012–13[5] | Serie A | 24 | 2 | 1 | 0 | — | — | 25 | 2 | ||
2013–14[4] | Serie B | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 2 | 0 | |||
Sampdoria | 2013–14[6] | Serie A | 14 | 0 | 2 | 1 | — | — | 16 | 1 | ||
Pescara | 2014–15[4] | Serie B | 39 | 12 | 3 | 0 | — | — | 42 | 12 | ||
Tổng cộng Ý | 78 | 14 | 7 | 1 | — | — | 85 | 15 | ||||
Basel | 2015–16[7] | Swiss Super League | 29 | 10 | 1 | 0 | — | 10[a] | 2 | 40 | 12 | |
2016–17[8] | 13 | 4 | 1 | 0 | — | 5[b] | 0 | 19 | 4 | |||
Tổng cộng Basel | 42 | 14 | 2 | 0 | — | 15 | 2 | 59 | 16 | |||
Aston Villa | 2016–17[8] | Championship | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 8 | 0 | |
2017–18[8] | 21 | 3 | 1 | 0 | 3 | 1 | — | 25 | 4 | |||
2018–19[9] | 17 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 17 | 2 | |||
Tổng cộng Aston Villa | 48 | 5 | 1 | 0 | 3 | 1 | 2 | 0 | 54 | 6 | ||
Al-Arabi | 2019–20 | Qatar Stars League | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 5 | 1 | |
Tổng cộng | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 | ||
Brescia Calcio | 2019–20 | Serie A | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 |
2020–21 | Serie B | 10 | 2 | 0 | 0 | — | — | 10 | 2 | |||
Tổng cộng | 23 | 2 | 0 | 0 | — | — | 23 | 2 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 320 | 56 | 17 | 1 | 3 | 1 | 20 | 2 | 360 | 60 |
- ^ a b Appearances in the Europa League
- ^ Appearances in the Champions League
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 27 tháng 5 năm 2012 | Sân vận động Hainaut, Valenciennes, Pháp | Pháp | 1–0 | 2–3 | Giao hữu |
2 | 12 tháng 10 năm 2012 | Sân vận động Qemal Stafa, Tirana, Albania | Albania | 2–1 | Vòng loại World Cup 2014 | |
3 | 7 tháng 6 năm 2013 | Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland | Slovenia | 1–1 | 2–4 | |
4 | 10 tháng 9 năm 2013 | Albania | 2–1 | |||
5 | 28 tháng 3 năm 2015 | Astana Arena, Astana, Kazakhstan | Kazakhstan | 2–0 | 3–0 | Vòng loại Euro 2016 |
6 | 3–0 | |||||
7 | 14 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne, Pháp | Bồ Đào Nha | 1–1 | 1–1 | Euro 2016 |
8 | 3 tháng 7 năm 2016 | Stade de France, Saint-Denis, Pháp | Pháp | 2–5 | 2–5 | |
9 | 6 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Eskişehir, Eskişehir, Thổ Nhĩ Kỳ | Thổ Nhĩ Kỳ | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
10 | 11 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Roudourou, Guingamp, Pháp | 1–0 | 2–2 | Giao hữu | |
11 | 22 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella, Andorra | Andorra | 2–0 | Vòng loại Euro 2020 | |
12 | 7 tháng 9 năm 2019 | Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland | 2–0 | 3–0 | ||
13 | 17 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Zimbru, Chișinău, Moldova | Moldova | 1–0 | 2–1 | |
14 | 31 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein | Liechtenstein | 2–0 | 4–1 | Vòng loại World Cup 2022 |
15 | 26 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Nueva Condomina, Murcia, Tây Ban Nha | Phần Lan | 1–1 | 1–1 | Giao hữu |
Tham khảo
- ^ UEFA.com. “UEFA EURO 2016 - Birkir Bjarnason - UEFA.com”.
- ^ “Birkir Bjarnason”. KSI. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Five things to know about Birkir Bjarnason - the Thor of football”. Yorkshire Evening Post. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c d e f g “B. BJARNASON”. scoreways.com. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Birkir Bjarnason trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
Bài viết vận động viên thể thao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|