Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2012 – Vòng loại Nam khu vực châu Á (Vòng 3)

Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2012 – Vòng loại Nam khu vực châu Á (Vòng 3)
Chi tiết giải đấu
Thời gian21 tháng 9 năm 2011 – 24 tháng 3 năm 2012 (2012-03-24)
Số đội12 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu36
Số bàn thắng73 (2,03 bàn/trận)
Số khán giả332.798 (9.244 khán giả/trận)
Vua phá lướiSyria Mardig Mardigian (4 bàn)
← 2008
2016

Các trận đấu thuộc vòng thứ ba của vòng loại môn bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2012 khu vực châu Á đã diễn ra từ ngày 21 tháng 9 năm 2011 đến ngày 14 tháng 3 năm 2012.

Thể thức

12 đội thắng từ vòng hai được chia thành 3 bảng, mỗi bảng 4 đội, thi đấu vòng tròn hai lượt theo thể thức sân nhà - sân khách. Đội đứng đầu trong mỗi bảng đấu sẽ giành vé tới vòng chung kết Thế vận hội tại Luân Đôn, trong khi ba đội đứng nhì bảng sẽ tiếp tục thi đấu với nhau trong một vòng play-off để xác định đội sẽ gặp đại diện của châu Phi trong trận play-off liên lục địa.

Hạt giống

Các đội tuyển được chia làm bốn nhóm hạt giống, dựa theo kết quả tại vòng chung kếtvòng loại khu vực của Thế vận hội Mùa hè 2008. Lễ bốc thăm cho vòng 3 diễn ra vào ngày 7 tháng 7 năm 2011 tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[1]

Nhóm A Nhóm B Nhóm C Nhóm D
 Hàn Quốc
 Úc
 Nhật Bản
 Iraq
 Bahrain
 Qatar
 Ả Rập Xê Út
 Syria
 Uzbekistan
 Oman
 UAE
 Malaysia

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu cho mỗi lượt đấu như sau.

Lượt đấu Ngày
Lượt đấu 1 21 tháng 9 năm 2011
Lượt đấu 2 22–23 tháng 11 năm 2011
Lượt đấu 3 27 tháng 11 năm 2011
Lượt đấu 4 5 tháng 2 năm 2012
Lượt đấu 5 21–22 tháng 2 năm 2012
Lượt đấu 6 14 tháng 3 năm 2012

Các bảng đấu

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 6 3 3 0 8 2 +6 12 Thế vận hội Mùa hè 2–0 0–0 1–0
2  Oman 6 2 2 2 8 8 0 8 Đi tiếp vào vòng 4 0–3 3–0[a] 2–0
3  Qatar 6 1 4 1 6 8 −2 7 1–1 2–2 2–1
4  Ả Rập Xê Út 6 0 3 3 4 8 −4 3 1–1 1–1 1–1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ Oman được xử thắng 3–0 sau khi Qatar bị phát hiện đã đưa cầu thủ bị treo giò Abdelaziz Hatem vào sân thi đấu. Kết quả ban đầu là 1–1.[2]
Hàn Quốc 2–0 Oman
Yoon Bit-Garam  24'
Kim Bo-Kyung  74'
Chi tiết
Ả Rập Xê Út 1–1 Qatar
Dagriri  12' Chi tiết Al Nahoyi  89'
Khán giả: 1,315
Trọng tài: Saeid Mozaffarizadeh (Iran)

Oman 2–0 Ả Rập Xê Út
Hardan  15'
Al Shamli  56'
Chi tiết
Khán giả: 5,000
Trọng tài: Mohsen Basma (Syria)
Qatar 1–1 Hàn Quốc
Majid  43' (ph.đ.) Chi tiết Kim Hyun-Sung  68'
Khán giả: 5,051
Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain)

Hàn Quốc 1–0 Ả Rập Xê Út
Cho Young-Cheol  33' (ph.đ.) Chi tiết
Oman 3–0
(xử thắng)
 Qatar
Al-Maqbali  11' Chi tiết Khalfan  88'
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Tân Hải (Trung Quốc)

Qatar 2–2 Oman
Khalfan  26'
Al-Haidos  86'
Chi tiết Al-Maqbali  34'
Farah  76'
Khán giả: 2,707
Trọng tài: Peter Green (Úc)
Ả Rập Xê Út 1–1 Hàn Quốc
Khudari  60' Chi tiết Kim Bo-Kyung  90+1'
Khán giả: 1,315
Trọng tài: Benjamin Williams (Úc)

Oman 0–3 Hàn Quốc
Chi tiết Nam Tae-Hee  1'
Kim Hyun-Sung  68'
Baek Sung-Dong  72'
Qatar 2–1 Ả Rập Xê Út
Al-Haidos  44'
Nabeel  78'
Chi tiết Walibi  12' (ph.đ.)
Khán giả: 2,270
Trọng tài: Minoru Tōjō (Nhật Bản)

Ả Rập Xê Út 1–1 Oman
Al-Muwallad  57' Chi tiết Al-Hadhri  43'
Khán giả: 150
Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain)
Hàn Quốc 0–0 Qatar
Chi tiết
Khán giả: 23,327
Trọng tài: Valentin Kovalenko (Uzbekistan)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  UAE 6 4 2 0 8 2 +6 14 Thế vận hội Mùa hè 0–0 3–0[a] 1–0
2  Uzbekistan 6 2 2 2 7 5 +2 8 Đi tiếp vào vòng 4 2–3 2–0 2–0
3  Iraq 6 1 2 3 2 7 −5 5 0–1 2–1 0–0
4  Úc 6 0 4 2 0 3 −3 4 0–0 0–0 0–0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ UAE được xử thắng 3–0 sau khi Iraq bị phát hiện đã đưa cầu thủ bị treo giò Jasim Faisal vào sân thi đấu. Kết quả ban đầu là 2–0 nghiêng về Iraq.[3]
Uzbekistan 2–0 Iraq
Temurkhuja  71'
Turaev  78'
Chi tiết
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 7,223
Trọng tài: Kim Dong-Jin (Hàn Quốc)
Úc 0–0 UAE
Chi tiết
Khán giả: 2,390
Trọng tài: Minoru Tōjō (Nhật Bản)

Iraq 0–0 Úc
Chi tiết
Sân vận động Al Arabi, Doha (Qatar)[a]
Khán giả: 200
Trọng tài: Andre El Haddad (Liban)
UAE 0–0 Uzbekistan
Chi tiết
Khán giả: 4,110
Trọng tài: Malik Abdul Bashir (Singapore)

Úc 0–0 Uzbekistan
Chi tiết
Sân vận động Parramatta, Parramatta
Khán giả: 2,604
Trọng tài: Abdullah Al Hilali (Oman)
UAE 3–0
(xử thắng)
 Iraq
Chi tiết Abdul-Raheem  21'
Sabah  77'
Khán giả: 6,432
Trọng tài: Abdulrahman Hussain (Qatar)

Iraq 0–1 UAE
Chi tiết Ali  3'
Sân vận động Al Arabi, Doha (Qatar)[a]
Khán giả: 420
Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain)
Uzbekistan 2 – 0 Úc
Turaev  27'
Zoteev  85'
Chi tiết
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 4,527
Trọng tài: Abdullah Balideh (Qatar)

Iraq 2–1 Uzbekistan
M. Abdullah  45+2' (ph.đ.)
Ahmad  88'
Chi tiết Musaev  23'
Sân vận động Al Arabi, Doha (Qatar)[a]
Khán giả: 100
Trọng tài: Tân Hải (Trung Quốc)
UAE 1–0 Úc
Abdulrahman  23' Chi tiết
Khán giả: 28,734
Trọng tài: Lee Min-Hu (Hàn Quốc)

Uzbekistan 2–3 UAE
Zoteev  34'
Musaev  47'
Chi tiết Khalil  51'55'
Saleh  90+3'
Sân vận động JAR, Tashkent
Khán giả: 7,600
Trọng tài: Masaaki Toma (Nhật Bản)
Úc 0–0 Iraq
Chi tiết
Sân vận động Central Coast, Gosford
Khán giả: 2,071

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 6 5 0 1 13 3 +10 15 Thế vận hội Mùa hè 2–1 2–0 2–0
2  Syria 6 4 0 2 12 6 +6 12 Đi tiếp vào vòng 4 2–1 3–1 3–0
3  Bahrain 6 3 0 3 8 11 −3 9 0–2 0–2 2–3
4  Malaysia 6 0 0 6 3 16 −13 0 0–4 0–0 0–0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Nhật Bản 2–0 Malaysia
Higashi  10'
Yamazaki  76'
Chi tiết
Khán giả: 22,504
Trọng tài: Abdullah Balideh (Qatar)
Syria 3–1 Bahrain
Fares  15'
Mardigian  45'54'
Chi tiết Shubbar  85' (ph.đ.)
Sân vận động Hoàng tử Mohammed, Zarqa (Jordan)[4][b]
Khán giả: 200
Trọng tài: Ali Al-Badwawi (UAE)

Bahrain 0–2 Nhật Bản
Chi tiết Otsu  44'
Higashi  66'
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)
Malaysia 0–2 Syria
Chi tiết Solaiman  50'
Nasouh  88'
Khán giả: 30,000
Trọng tài: Lee Min-Hu (Hàn Quốc)

Nhật Bản 2–1 Syria
Hamada  45'
Otsu  86'
Chi tiết Al Soma  75'
Khán giả: 25,482
Trọng tài: Peter Green (Úc)
Malaysia 2–3 Bahrain
Nazmi  28'
Mahali  69'
Chi tiết Al Amer  80'
Ahmed  84'86'
Khán giả: 30,000
Trọng tài: Valentin Kovalenko (Uzbekistan)

Syria 2–1 Nhật Bản
Osako  19' (l.n.)
Al Salih  90'
Chi tiết Nagai  45'
Khán giả: 500
Trọng tài: Malik Abdul Bashir (Singapore)
Bahrain 2–1 Malaysia
Al Alawi  25'
Farhan  88'
Chi tiết Hazwan  76'
Sân vận động Al Ahli, Manama
Khán giả: 2,000
Trọng tài: Abdulrahman Hussain (Qatar)

Malaysia 0–4 Nhật Bản
Chi tiết Sakai  35'
Osako  44'
Haraguchi  55'
Saito  60'
Khán giả: 14,205
Trọng tài: Mohamed Abdelkarim Al-Zarooni (UAE)
Bahrain 2–1 Syria
Al Alawi  12'89' Chi tiết Al Douni  86'
Khán giả: 600
Trọng tài: Abdullah Al Hilali (Oman)

Syria 3–0 Malaysia
Mardigian  48'68'
Al Soma  80'
Chi tiết
Khán giả: 600
Trọng tài: Mohsen Torky (Iran)
Nhật Bản 2–0 Bahrain
Ogihara  54'
Kiyotake  59'
Chi tiết
Khán giả: 36,233
Trọng tài: Kim Dong-Jin (Hàn Quốc)

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 73 bàn thắng ghi được trong 36 trận đấu, trung bình 2.03 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

  • Syria Mardig Mardigian

3 bàn thắng

  • Bahrain Mohamed Tayeb Al Alawi

2 bàn thắng

  • Bahrain Isa Ahmed
  • Nhật Bản Keigo Higashi
  • Nhật Bản Yuki Otsu
  • Hàn Quốc Kim Bo-Kyung
  • Hàn Quốc Kim Hyun-Sung
  • Oman Abdulaziz Al-Maqbali
  • Qatar Fahad Al-Bulushi
  • Qatar Hassan Al Haidos
  • Syria Omar Al Soma
  • Uzbekistan Kenja Turaev
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ahmad Khalil

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Ghi chú

  1. ^ a b c Các trận đấu sân nhà của Iraq được tổ chức tại địa điểm trung lập ở Qatar do lo ngại về an ninh liên quan đến cuộc nổi dậy của Iraq.
  2. ^ a b c Các trận đấu sân nhà của Syria được tổ chức tại địa điểm trung lập ở Jordan do lo ngại về an ninh liên quan đến nội chiến Syria.

Tham khảo

  1. ^ “Koreans must bridge Gulf to London”. the-afc.com. 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “QFA | Qatar Football Association - QFA Press Release”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “UAE Olympic team awarded win after Fifa find Iraq guilty”. The National. 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ “Bahrain arrive for Olympic qualifier”. 19 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ “Bahrain-Japan tie on Nov 22”. 10 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011.
  • x
  • t
  • s
AFC
CAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch U-23
CONCACAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch
CONMEBOL
  • Giải vô địch U-20
OFC
  • Giải đấu vòng loại
UEFA
  • Vòng loại
    • Bảng 1
    • Bảng 2
    • Bảng 3
    • Bảng 4
    • Bảng 5
    • Bảng 6
    • Bảng 7
    • Bảng 8
    • Bảng 9
    • Bảng 10
    • Play-off
  • Giải vô địch U-21
Play-off
  • AFC v CAF
Vòng loại Nữ
AFC
CAF
  • Giải tiền Thế vận hội
CONCACAF
CONMEBOL
OFC
UEFA
  • Vòng loại
    • Bảng 1
    • Bảng 2
    • Bảng 3
    • Bảng 4
    • Bảng 5
    • Bảng 6
    • Bảng 7
    • Bảng 8
    • Play-off
    • Play-off UEFA v CONCACAF
  • World Cup