Annaba (tỉnh)
Tỉnh Annaba | |
ولاية عنابة | |
Bản đồ Algérie với tỉnh Annaba | |
Mã tỉnh | 23 |
Mã vùng | +213 (0) 38 |
Hành chính | |
Thủ phủ | Annaba |
Các huyện | 6 |
Các đô thị | 12 |
Số liệu thống kê cơ bản | |
Diện tích | 1.439 km² (555,6 dặm vuông) |
Dân số | 640.050[1] (2008) |
Mật độ | 444.8/km² (1152.0/sq mi) |
Annaba (tiếng Ả Rập: ولاية عنابة ) là một tỉnh ở góc đông bắc của Algérie. Tỉnh lỵ là Annaba, là cảng chính xuất khẩu khoáng sản của Algérie.
Các đơn vị hành chính
Tỉnh này được chia thành 6 huyện,[2] các huyện lại được chia ra thành 12 đô thị (huyện lỵ mà theo đó huyện được đặt tên được in đậm. Các đơn vị được liệt kê theo thứ tự an pha bê như sau:
- Annaba
- Aïn El Berda
- El Hadjar
- Berrahal
- Chetaïbi
- El Bouni
Các đô thị là:
- Ain Berda
- Annaba
- Barrahel
- Chetaïbi
- Cheurfa
- El Bouni
- El Hadjar
- Eulma
- Oued El Aneb
- Seraïdi
- Sidi Amar
- Treat
Tham khảo
- ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Lưu trữ 2009-07-10 tại Wayback Machine Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.
- ^ “The official journal of People's Democratic Republic of Algeria” (PDF). SGG Algeria. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2007.
Liên kết ngoài
- (tiếng Pháp) Một trang mạng về Annaba và các khu vực phụ cận
Bản mẫu:Annaba Province
Bài viết về Algérie này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|